Trường Trung Học Cơ Sở Thị Trấn Thới Lai
Tổng lượt truy cập: 956314
Đang truy cập: 81
Kế hoạch xây dựng trường, lớp sáng, xanh, sạch, đẹp, an toàn năm học 2020 - 2021
Theo: Phan Quốc Tuấn - Cập nhật ngày: 07/11/2020 - 14:34:41

UBND HUYỆN THỚI LAI

TRƯỜNG THCS THỊ TRẤN THỚI LAI 

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

Số: 257 /KH-THCS

 

Thị trấn Thới Lai, ngày 28 tháng 10  năm 2020

 

KẾ HOẠCH

 Xây dựng trường, lớp sáng, xanh, sạch, đẹp, an toàn

năm học 2020 - 2021

 

Căn cứ Hướng dẫn số 559/HD-GDĐT ngày 16 tháng 10 năm 2020 của Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện Thới Lai về việc hướng dẫn Công tác xây dựng trường, lớp sáng, xanh, sạch, đẹp, an toàn năm học 2020-2021;

Nay trường THCS thị trấn Thới Lai xây dựng kế hoạch xây dựng trường, lớp sáng, xanh, sạch, đẹp, an toàn năm học 2020-2021 như sau:

I. Đặc điểm tình hình:

1. Thuận lợi:

- Được sự quan tâm của lãnh đạo UBND, PGD ĐT huyện Thới Lai trong việc xây dựng cơ sở vật chất, trang thiết bị nhà trường để nâng cao chất lượng các hoạt động giáo dục.

- Được sự hỗ trợ nhiệt tình của các cấp các ngành, chính quyền địa phương và cha mẹ học sinh trong việc tìm nguồn lực nhằm tạo cho học sinh một môi trường học tập, sinh hoạt, vui chơi an toàn, sạch đẹp, thân thiện giáo dục ý thức tự giác giữ gìn môi trường sống xung quanh;

- Trường học đảm bảo diện tích theo quy định, được quy hoạch tổng thể và chi tiết do cấp có thẩm quyền phê duyệt. Toàn bộ khuôn viên của nhà trường (gồm cả khu vực cổng trường, bên ngoài tường rào cùng phía với cổng trường), các khối công trình phục vụ dạy học, làm việc, sinh hoạt của cán bộ, giáo viên, nhân viên và học sinh đảm bảo luôn sạch,đẹp, thông thoáng.

- Nhà trường có cơ sở vật chất bảo đảm an toàn cho hoạt động dạy học và các hoạt động giáo dục khác; thường xuyên rà soát đảm bảo các điều kiện về các phòng học và phòng chức năng.

- Cán bộ, giáo viên, nhân viên và học sinh trong nhà trường có ý thức cao trong việc giữ gìn môi trường xanh, sạch, đẹp.

2. Khó khăn:

Tình trạng buôn bán hàng rong, bỏ rác không đúng nơi quy định ảnh hưởng đến cảnh quang bên ngoài cổng trường.

II. Mục đích, yêu cầu

1. Tăng cường công tác xây dựng trường, lớp sáng, xanh, sạch, đẹp, an toàn trong nhà trường; bảo đảm cho học sinh được học tập, hoạt động trong môi trường thuận lợi, an toàn góp phần phát triển toàn diện về thể chất, tinh thần và trí tuệ, nâng cao chất lượng giáo dục đào tạo.

2. Giáo dục học sinh nâng cao hiểu biết về môi trường sống; biết yêu quý, tôn trọng thiên nhiên; hình thành và phát triển kỹ năng, thói quen giữ gìn, bảo vệ môi trường; sống vệ sinh, ngăn nắp, có tính kỷ luật; biết trồng, chăm sóc cây xanh, giữ gìn và tôn tạo cảnh quan nhà trường, lớp học; xây dựng môi trường học tập, sinh hoạt và vui chơi an toàn, thân thiện; hình thành nhân cách tốt đẹp, lối sống văn minh và có trách nhiệm với cộng đồng.

3. Quá trình xây dựng trường, lớp xanh, sạch, đẹp, an toàn phải huy động được sự tham gia của tất cả học sinh, giáo viên, nhân viên, cán bộ quản lý tronh nhà trường; đồng thời huy động được sự quan tâm, ủng hộ của các cấp chính quyền, ngành chức năng, đoàn thể và gia đình học sinh.

4. Các tiêu chí sẽ được điều chỉnh bổ sung hàng năm đáp ứng yêu cầu phát triển của xã hội về giáo dục.

III. Các tiêu chuẩn, tiêu chí xây dựng trường, lớp sáng, xanh, sạch, đẹp, an toàn

1. Tiêu chuẩn 1: Trường học sáng (gồm 4 tiêu chí)

1.1. Tiêu chí 1: Phòng làm việc, các phòng chức năng, phòng học phải đảm bảo đủ ánh sáng chiếu rọi tự nhiên (hoặc đèn) theo qui định của Bộ Y tế;

1.2. Tiêu chí 2: Phòng làm việc, các phòng chức năng, phòng học phải đảm bảo có đủ quạt làm mát; hệ thống cửa thông gió; màn che chắn nắng.

1.3. Tiêu chí 3: Cổng trường, hành lang, lối đi, cầu thang, các phòng chức năng được gắn thiết bị cảnh báo và hệ thống đèn đường bằng vật liệu bền, đẹp, tiết kiệm điện, đảm bảo chiếu sáng toàn trường vào ban đêm

1.4. Tiêu chí 4: Biển trường dễ nhìn, không bị che khuất tầm nhìn (hoặc biển báo); có đèn chiếu sáng vào ban đêm

2. Tiêu chuẩn 2: Trường học xanh (gồm 5 tiêu chí)

2.1. Tiêu chí 1: Trường học đảm bảo diện tích theo quy định, được quy hoạch tổng thể và chi tiết do cấp có thẩm quyền phê duyệt (được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc quyết định giao đất).

2.2. Tiêu chí 2: Trong khuôn viên có hệ thống cây xanh, cây bóng mát, thảm cỏ, bồn hoa, cây cảnh hài hòa và phù hợp với quy hoạch của nhà trường. Trong đó, diện tích trồng cây xanh, sân chơi, sân tập thể thao, giao thông nội bộ phải đảm bảo theo quy định.

2.3. Tiêu chí 3: Có kế hoạch phân công học sinh, cán bộ, giáo viên và nhân viên thường xuyên chăm sóc hệ thống cây xanh, cây bóng mát, thảm cỏ, bồn hoa, cây cảnh. Quản lý, giáo dục học sinh biết bảo vệ môi trường, yêu quý, tôn trọng thiên nhiên.

2.4. Tiêu chí 4: Hằng năm, tổ chức cho học sinh tham gia trồng cây; chọn trồng các loại cây có tán lá xanh quanh năm; không trồng cây có nhiều sâu hoặc có vỏ, lá, hoa chứa chất độc hại, ảnh hưởng đến sức khoẻ con người.

2.5. Tiêu chí 5: Có qui hoạch khu vực phục vụ lao động sản xuất, trồng rau sạch, vườn thuốc nam để học sinh chăm sóc. Từ đó giáo dục lòng yêu lao động, trân trọng giá trị lao động và hiểu biết về tác dụng của cây thuốc nam trong điều trị một số loại bệnh thông thường.

3. Tiêu chuẩn 3: Trường, lớp sạch (gồm 6 tiêu chí)

3.1. Tiêu chí 1: Toàn bộ khuôn viên của nhà trường (gồm cả khu vực cổng trường, bên ngoài tường rào cùng phía với cổng trường), các khối công trình phục vụ dạy học, làm việc, sinh hoạt của cán bộ, giáo viên, nhân viên và học sinh đảm bảo luôn sạch sẽ, thông thoáng. Tường của các công trình xây dựng, bàn ghế và các thiết bị được giữ sạch sẽ; học sinh không tự ý viết, vẽ, khắc lên bề mặt của bàn ghế, các thiết bị.

3.2. Tiêu chí 2: Có nơi xử lý rác thải, có thùng đựng rác (loại phù hợp để phân loại rác hoặc mô hình thùng rác “ngôi nhà yêu thương sẻ chia”) được đặt ở vị trí hợp lý, đảm bảo mỹ quan, có nắp đậy; thu gom và phân loại rác hàng ngày, tại nguồn (để riêng từng loại rác hữu cơ, rác vô cơ, rác tái chế); không vứt rác bừa bãi trong trường, lớp học.

 3.3. Tiêu chí 3: Có đủ nước sạch phục vụ các hoạt động dạy học, sinh hoạt, công trình vệ sinh (khuyến khích các trường có điều kiện thiết kế hệ thống xả nước tự động); có chỗ rửa tay với nước sạch, xà phòng hoặc dung dịch sát khuẩn khác; có hệ thống cống rãnh thoát nước mưa, nước thải sinh hoạt; có hệ thống thoát nước riêng cho khu vực phòng thí nghiệm, thực hành, phòng y tế, nhà bếp, khu vệ sinh; không có hố đọng nước gây ô nhiễm.

3.4. Tiêu chí 4: Có đủ nhà vệ sinh được đặt ở vị trí phù hợp, đảm bảo an toàn, thuận tiện, luôn được vệ sinh sạch sẽ, không gây ô nhiễm môi trường; có biện pháp quản lý, hướng dẫn sử dụng công trình vệ sinh; có trang trí hoa kiểng phù hợp; cán bộ, giáo viên, nhân viên và học sinh có ý thức chấp hành nội quy sử dụng công trình vệ sinh, thói quen có văn hóa khi đi vệ sinh.

3.5. Tiêu chí 5: Phối hợp với cơ quan y tế địa phương thực hiện tốt công tác y tế trường học; tổ chức tuyên truyền, giáo dục về vệ sinh cá nhân, vệ sinh môi trường, sử dụng nước tiết kiệm, phòng chống dịch bệnh học đường, vệ sinh an toàn thực phẩm.

3.6. Tiêu chí 6: Trường, lớp xây dựng chương trình, kế hoạch và lịch phân công học sinh tham gia vào các hoạt động bảo vệ, chăm sóc cây xanh; giữ gìn vệ sinh môi trường lớp học, nhà trường, khu vệ sinh; trực nhật lớp học, sân trường hàng ngày và lao động tổng vệ sinh toàn trường thường kỳ.

4. Tiêu chuẩn 4: Trường, lớp đẹp (gồm 5 tiêu chí)

4.1. Tiêu chí 1: Trường có quy hoạch hợp lý, khoa học đáp ứng được yêu cầu tổ chức các hoạt động giáo dục và sự phát triển dài hạn; sử dụng tài sản, đất và các công trình đúng mục đích; không để diện tích đất thừa, hoang hóa

4.2. Tiêu chí 2: Khuôn viên nhà trường được xây dựng riêng biệt, có tường rào, cổng trường, biển tên trường theo quy định; Khối phòng lớp học, phòng chức năng, các công trình phụ trợ được xây dựng phải tuân thủ quy hoạch, quy chuẩn kỹ thuật; tổng thể khuôn viên nhà trường xanh, sạch, đẹp. Kết hợp việc trồng cây xanh, hoa kiểng tạo thành một bức tranh với nhiều màu sắc hợp lí.

4.3. Tiêu chí 3: Trong các phòng học, phòng chức năng, các thiết bị được lắp đặt, bố trí khoa học, gọn gàng, thẩm mỹ. Hệ thống pa nô, khẩu hiệu phải có nội dung, hình thức phù hợp với mỗi cấp học, có ý nghĩa giáo dục; được treo ở các vị trí phù hợp đảm bảo tính thẩm mỹ và an toàn.

4.4. Tiêu chí 4: Cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên và học sinh phải có ý thức cao trong việc giữ gìn môi trường xanh, sạch, đẹp; sống gắn bó, hài hòa và 4 tôn trọng thiên nhiên; tích cực tham gia vào các hoạt động văn hóa, bảo vệ môi trường; đảm bảo mỗi trường học là một trung tâm văn hóa giáo dục, rèn luyện học sinh về lý tưởng, đạo đức, lối sống và kỹ năng sống.

 4.5. Tiêu chí 5: Trang phục của cán bộ, giáo viên và học sinh phải chỉnh tề, gọn gàng, sạch sẽ, phù hợp với các hoạt động trong môi trường giáo dục. Hành vi, ngôn ngữ ứng xử thực hiện theo đúng chuẩn mực nhà giáo và học sinh do Bộ GDĐT quy định.

5. Tiêu chuẩn 5: Trường, lớp an toàn (gồm 5 tiêu chí)

5.1. Tiêu chí 1: Nhà trường có cơ sở vật chất bảo đảm an toàn cho hoạt động dạy học và các hoạt động giáo dục khác; thường xuyên rà soát đảm bảo các điều kiện về phòng học, phòng chức năng, bàn ghế, bảng viết, hệ thống chiếu sáng, đồ chơi và thiết bị dạy học theo đúng tiêu chuẩn được quy định tại điều 4 của thông tư số 13/2016/TTLT-BYT-BGDĐT nêu trên.

5.2. Tiêu chí 2: Nhà trường có kế hoạch, tổ chức thực hiện tốt công tác đảm bảo an ninh, trật tự, nội bộ trường học; phòng chống tệ nạn xã hội; an toàn, phòng chống cháy nổ; an toàn, ứng phó trước hiện tượng thời tiết bất thường, thiên tai (mưa bão, lũ lụt,…); phòng chống bệnh, tật học đường; an toàn vệ sinh thực phẩm, nước uống; không để xảy ra ngộ độc, mất an toàn thực phẩm trong nhà trường; công khai thông tin của tổ chức, cá nhân cung cấp thực phẩm, nước uống cho nhà trường.

5.3. Tiêu chí 3: Nhà trường chủ động các biện pháp phòng ngừa, đảm bảo an toàn phòng chống tai nạn, thương tích, đuối nước, an toàn giao thông; thường xuyên kiểm tra phát hiện và khắc phục các yếu tố có nguy cơ gây tai nạn, thương tích (tường rào, lan can, cành cây khô...); Thực hiện đúng quy định đảm bảo an toàn cho học sinh trong quá trình dạy học thực hành (nguy cơ tiếp xúc hóa chất độc hại, phản ứng hóa học gây nổ, điện giật…) và các hoạt động vui chơi, thể dục, thể thao; không để xảy ra tai nạn thương tích trong nhà trường.

5.4. Tiêu chí 4: Nhà trường có kế hoạch thực hiện giáo dục, trang bị kiến thức, kỹ năng về phòng, chống xâm hại, bạo lực học đường; có biện pháp phòng ngừa và can thiệp kịp thời đối với các hành vi xâm hại, bạo lực học đường; không để xảy ra bạo lực học đường; xây dựng bộ quy tắc ứng xử văn hóa trong trường học; xây dựng môi trường giáo dục lành mạnh, trong đó tạo dựng mối quan hệ thân thiện giữa các thành viên trong nhà trường; biết yêu thương, chia sẻ, giúp đỡ lẫn nhau; có tổ tư vấn tâm lý cho học sinh và các giải pháp nâng cao hiệu quả công tác tư vấn học đường; định kỳ tổ chức đối thoại giữa hiệu trưởng với học sinh để nắm bắt tâm tư, nguyện vọng của học sinh

5.5. Tiêu chí 5: Nhà trường có nhiều biện pháp tích cực, hiệu quả trong việc giáo dục giá trị sống, kỹ năng sống cho học sinh. Mối quan hệ và thông tin giữa nhà trường, gia đình và xã hội được duy trì thường xuyên, kịp thời, chặt chẽ; phòng ngừa, không để các hiện tượng tiêu cực, vi phạm pháp luật, tệ nạn xã hội xâm nhập vào nhà trường.

IV. Biện pháp thực hiện:

Rà soát các tiêu chí trường học “Sáng - xanh - sạch - đẹp - an toàn” theo hướng dẫn của phòng GDĐT năm học 2020-2021 để có căn cứ xây dựng kế hoạch thực hiện.

Tăng cường công tác tuyên truyền nâng cao nhận thức trong cán bộ, giáo viên, nhân viên và học sinh tích cực tham gia giữ gìn vệ sinh, bảo vệ cây xanh trong trường, lớp.

Phân công trách nhiệm cho các lớp chăm sóc cây xanh, cây kiểng, các khu vực trong khuôn viên trường.

Kiểm tra việc trang trí lớp, vệ sinh lớp, các khu vực được phân công, vệ sinh an toàn thực phẩm và sức khỏe để đảm bảo an toàn cho học sinh.

Thực hiện nội dung lồng ghép, tích hợp về giáo dục môi trường trong các môn học chính khóa và hoạt động ngoại khóa cho các em học sinh.

Có biện pháp cụ thể để thực hiện từng tiêu chuẩn:

1. Tiêu chuẩn 1: Trường học sáng

Thường xuyên phát quang, mé nhánh cây xanh đảm bảo an toàn, không che khuất, đủ ánh sáng tự nhiên cho các hoạt động trong nhà trường

Có đèn chiếu sáng ở các khu vực trong khuôn viên và khu vực cổng trường khi trời mưa và ban đêm.

Có trang bị đầy đủ hệ thống đèn điện trong các phòng học và phòng chức năng đảm bảo đủ ánh sáng cho các hoạt động học tập của học sinh khi thời tiết xấu, không đủ ánh sánh tự nhiên.

2. Tiêu chuẩn 2: Trường học xanh

- Trồng và chăm sóc cây cho bóng mát: tiếp tục trồng thêm các loại cây cho bóng mát như: cây phượng, cây xanh, bằng lăng, lộc vừng, xà cừ… để đảm bảo khuôn viên trường có hệ thống cây xanh bóng mát, có thảm cỏ, bồn hoa, cây cảnh hài hòa phù hợp với quang cảnh nhà trường. Mỗi học kì, nhà trường có kế hoạch cắt tỉa cành nhằm tạo vẻ mỹ quan và vừa đề phòng tai nạn có thể xảy ra cho học sinh trong lúc vui chơi trên sân trường.

- Trồng cây cảnh, hoa kiểng: trồng bổ sung cây xanh có hoa trước khu vực cổng trường, vườn địa lý, vườn lịch sử, công viên Sinh học và khu vực xung quanh trường. Trồng thêm các loại hoa kiểng trong sân trường, nhằm tạo cảm giác thoải mái cho cán bộ, giáo viên, nhân viên và học sinh sau các giờ giảng dạy, học tập và lao động. Tất cả các phòng làm việc của các bộ phận, các lớp học đều trang trí cây cảnh và hoa tạo sự thoải mái, thân thiện với môi trường và giảm hiệu ứng nhà kính; Phát động phong trào trồng và chăm sóc cây xanh trong từng lớp và các khu vực trong nhà trường. Thường xuyên kiểm tra việc vệ sinh, lao động, nhắc nhở học sinh giữ vệ sinh chung.

- Trồng rau xanh: Trồng các loại rau cải, cây gia vị, …. trong vườn rau xanh nằm ngay trong khuôn viên nhà trường theo phương pháp hữu cơ không chỉ là biện pháp để giáo viên truyền tải bài giảng tới học sinh một cách sinh động mà còn giúp phát triển tình yêu thiên nhiên, yêu môi trường cho các em học sinh.

- Vườn thuốc nam: trồng các loại cây thuốc Nam điều trị bệnh thông thường để qua đó làm xanh hoá trường học và giới thiệu cho học sinh biết về tác dụng của mỗi loại cây thuốc Nam trong điều trị các bệnh thông thường.

3. Tiêu chuẩn 3: Trường, lớp sạch

- Xử lí rác: thường xuyên nhắc nhở học sinh bỏ rác đúng nơi qui định, nhặt rác trên sân trường, gom rác vào giỏ chứa chuyển đến nơi tập kết rác để nhân viên đem đổ; Phát động phong trào kế hoạch nhỏ từ việc phân loại rác, thu nhặt giấy vụn để bán nhằm gây quỹ hỗ trợ các em học sinh có hoàn cảnh khó khăn. Thông qua hoạt động thực hành, từng giáo viên chủ nhiệm lớp giáo dục học sinh ý thức giữ gìn vệ sinh trường lớp sạch, đẹp để góp phần tốt vào việc giữ gìn và bảo vệ môi trường ngày càng lành mạnh; Có nơi xử lí rác thải, có thùng đựng rác được đặt tại các vị trí hợp lí đảm bảo mỹ quan, có nắp đậy; rác được phân loại và xử lí trong ngày; Hệ thống cống, rãnh nước thải có tấm đậy an toàn; không có hố nước đọng gây ô nhiễm và nơi để muỗi sinh sản; Giáo dục học sinh không mang đồ ăn nước uống vào các khu vực lớp học.

- Hệ thống nước: Nhà trường lắp đặt hệ thống nước lọc đặt để cán bộ, giáo viên, nhân viên và học sinh sử dụng; Thường xuyên bảo dưỡng các máy bơm hiện có để cung cấp đầy đủ nước sạch.

- Nhà vệ sinh: Có khu vệ sinh dành riêng cho cán bộ, giáo viên và khu dành riêng cho học sinh; số lượng nhà vệ sinh đủ cho học sinh sử dụng; khu vệ sinh phù hợp với lứa tuổi và tách riêng thành hai khu dành cho nam và khu dành cho nữ, cọ rửa thường xuyên, sạch sẽ hàng ngày; Nhà trường có kế hoạch đảm bảo vệ sinh chung, tổ chức quét dọn thường xuyên trong ngày; Từng giáo viên chủ nhiệm lớp chú ý giáo dục học sinh thực hiện tốt các hành động giữ vệ sinh để thể hiện được các yếu tố về hành vi văn minh, lịch sự trong môi trường giáo dục. Lắp đặt hệ thống quạt hút, trang trí thêm cây xanh trong mỗi khu vệ sinh.

4. Tiêu chuẩn 4: Trường, lớp đẹp

- Tổng thể khuôn viên nhà trường được quy hoạch hợp lý, khoa học đáp ứng yêu cầu tổ chức các hoạt động giáo dục và kế hoạch phát triển của nhà trường. Các  phòng học, phòng hỗ trợ học tập và các phòng chức năng khác được sắp xếp, bố trí gọn gàng, trang trí đảm bảo thẩm mỹ, phù hợp tâm sinh lý lứa tuổi, phù hợp với môn học và đảm bảo tính giáo dục; Các phòng làm việc được trang bị các thiết bị tối thiểu phục vụ công tác hành chính trong nhà trường; Trang phục học sinh theo quy định của nhà trường; Giáo dục học sinh có ý thức bảo vệ cơ sở vật chất, không chạy nhảy, viết bẩn lên bàn ghế, tường, bảo quản tốt đồ dùng trong lớp và của nhà trường; Cán bộ, giáo viên, nhân viên và học sinh đoàn kết, thân thiện, tích cực tham gia vào các hoạt động văn hóa, bảo vệ môi trường ở địa phương; Hành vi, ngôn ngữ ứng xử, trang phục của cán bộ, giáo viên, nhân viên và học sinh thực hiện đúng theo quy định.

5. Trường, lớp an toàn:

- Nhà trường tổ chức tuyên truyền về luật giao thông cho tất cả học sinh giúp các em hiểu và ý thức hơn trong việc phòng chống tai nạn giao thông, tuyên truyền về cuộc thi Chung tay vì an toàn giao thông trên trang mạng xã hội CVNet và khuyến khích tất cả cán bộ, giáo viên, nhân viên và học sinh tham gia nhằm tuyên truyền các kiến thức về an toàn giao thông, kỹ năng xử lí các tình huống và các hành vi ứng xử văn hóa khi tham gia giao thông;

- Về phòng ngừa đuối nước: Lập danh sách học sinh không biết bơi phối hợp với phụ huynh học sinh, tổ chức xóa mù bơi cho học sinh hàng năm; GVCN kết hợp với phụ huynh học sinh nhắc nhở không cho đi chơi, la cà, tắm sông, ao hồ.

- Nhắc nhở học sinh phải đội mũ bảo hiểm khi ngồi trên xe gắn máy.

- Phòng ngừa ngộ độc thức ăn: thường xuyên kiểm tra nhắc nhở học sinh không ăn quà vặt, hàng bán không rõ nguồn gốc, ăn uống phải đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm; Căn tin sử dụng thực phẩm có nguồn gốc rõ ràng, có chứng nhận vệ sinh an toàn thực phẩm.

- Trong các phòng học bộ môn Lý, Hóa, Sinh, phòng thực hành Tin học đều có nội quy để đảm bảo an toàn cho học sinh khi thực hành.

- Hằng năm nhà trường đều có kế hoạch đảm bảo an toàn, phòng chống tai nạn thương tích cho học sinh, kế hoạch phòng cháy, chữa cháy, phòng chống các tệ nạn xã hội xâm nhập vào trường học.

 V. Hướng dẫn chấm điểm, đánh giá công tác xây dựng trường, lớp xanh, sạch, đẹp, an toàn

1. Mức điểm chuẩn cho mỗi tiêu chí

Tổng có 25 tiêu chí đánh giá công tác xây dựng trường, lớp sáng, xanh, sạch, đẹp, an toàn (tiêu chuẩn 1 có 4 tiêu chí; tiêu chuẩn 2 có 5 tiêu chí; tiêu chuẩn 3 có 6 tiêu chí; tiêu chuẩn 4 có 5 tiêu chí; tiêu chuẩn 5 có 5 tiêu chí ), mỗi tiêu chí được đánh giá theo điểm chuẩn như sau:

- Điểm chuẩn cho mỗi tiêu chí là 4 điểm.

- Tổng điểm chuẩn cho 25 tiêu chí là 100 điểm.

2. Nguyên tắc chấm điểm

- Chỉ chấm điểm với các tiêu chí có thực hiện.

- Thực hiện đầy đủ tiêu chí được 100% mức điểm chuẩn.

3. Đánh giá kết quả

- Tổng điểm tối đa của các tiêu chí là 100 điểm.

- Trường đạt loại tốt: Có tổng điểm các tiêu chí đạt ≥ 90 điểm.

- Trường đạt loại khá: Có tổng điểm các tiêu chí đạt từ 75 điểm đến dưới 90 điểm.

- Trường đạt loại trung bình: Có tổng điểm các tiêu chí đạt từ 50 điểm đến dưới 75 điểm.

- Trường không đạt: Có tổng điểm các tiêu chí đạt dưới 50 điểm.

IV. Tổ chức thực hiện.

- Chỉ đạo, hướng dẫn các ban, tổ, đoàn thể trong nhà trường thực hiện nghiêm túc, hiệu quả công tác xây dựng trường, lớp sáng, xanh, sạch, đẹp, an toàn.

- Tăng cường phối hợp với chính quyền địa phương, các cơ quan, tổ chức tốt công tác xã hội hóa, huy động các nguồn lực trong xã hội hỗ trợ các trường học xây dựng trường, lớp sáng, xanh, sạch, đẹp, an toàn.

- Chỉ đạo, kiểm tra, đánh giá việc thực hiện công tác xây dựng trường, lớp sáng, xanh, sạch, đẹp, an toàn và đưa nội dung công tác xây dựng trường, lớp sáng, xanh, sạch, đẹp, an toàn là một trong các tiêu chí đánh giá thi đua các lớp.

- Căn cứ vào kế hoạch của nhà trương, giáo viên chủ nhiệm lớp/các bộ phân liên quan tiến hành cụ thể hóa nội dung công việc và tổ chức thực hiện, thường xuyên rà soát lại các tiêu chí. Từ đó, xây dựng kế hoạch, triển khai thực hiện công tác xây dựng trường, lớp sáng, xanh, sạch, đẹp, an toàn; hoàn thiện và nâng cao chất lượng các tiêu chí theo từng năm.

- Chủ động, phối hợp với các cấp, các ngành, chính quyền địa phương, Đoàn thanh niên, Hội Đồng đội và cha mẹ học sinh thực hiện các nội dung của Hướng dẫn Công tác xây dựng trường, lớp sáng, xanh, sạch, đẹp, an toàn; áp dụng các biện pháp quản lý, ban hành nội quy giữ gìn cơ sở vật chất, thiết bị, cảnh quan môi trường; tăng cường hoạt động giáo dục nâng cao nhận thức bảo vệ môi trường, xây dựng nếp sống văn minh.

- Tổ chức thi đua giữa các lớp tạo phong trào xây dựng trường, lớp sáng, xanh, sạch, đẹp, an toàn trong nhà trường; kịp thời tuyên dương, khen thưởng các cá nhân, tập thể có hành vi chuẩn mực, thực hiện tốt, sáng tạo; đồng thời phê bình, kỷ luật các cá nhân, tập thể có hành vi chưa chuẩn mực, vi phạm nội quy nhà trường.

- Hằng năm, nhà trường xây dựng kế hoạch tổ chức chỉnh trang cảnh quan nhà trường, lớp học đảm bảo ngày càng khang trang, sáng, xanh, sạch, đẹp, an toàn gắn với chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới, xây dựng trường chuẩn quốc gia; đồng thời huy động, tập trung các nguồn lực hợp pháp để tăng cường cơ sở vật chất, tôn tạo cảnh quan phục vụ các hoạt động giáo dục được tốt hơn.

Trên đây là Kế hoạch xây dựng trường, lớp xanh, sạch, đẹp, an toàn, của trường THCS thị trấn Thới Lai. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, liên hệ về BGH để được hướng dẫn giải quyết./.

 

 Nơi nhận:

- GVCN, các bộ phận liên quan (Thực hiện);

-  PGD&ĐT (Báo cáo);

- Lưu: VT.

 

                  HIỆU TRƯỞNG

 

 

 

Phạm Văn Lục         

 

 

BẢNG ĐÁNH GIÁ

TRƯỜNG HỌC SÁNG, XANH, SẠCH, ĐẸP, AN TOÀN

Tên trường: Trường THCS thị trấn Thới Lai

Địa chỉ: Ấp Thới Thuận B, thị trấn Thới Lai, huyện Thới Lai, thành phố Cần Thơ

STT

Nội dung kiểm tra

Điểm

Ghi chú

I

Tiêu chuẩn 1: Trường học sáng

 

 

Tiêu chí 1.1

    Phòng làm việc, các phòng chức năng, phòng học, hành lang, lối đi, sân trường phải đảm bảo đủ ánh sáng chiếu rọi tự nhiên.

 

 

Tiêu chí 1.2

    Phòng làm việc, các phòng chức năng, phòng học được gắn quạt làm mát, hệ thống đèn chiếu sáng đảm bảo đủ ánh sáng khi cần thiết.

 

 

Tiêu chí 1.3

    Cổng trường, hành lang, lối đi, cầu thang, các phòng chức năng được gắn thiết bị cảnh báo và hệ thống đèn đường bằng vật liệu bền, đẹp, tiết kiệm điện, đảm bảo chiếu sáng toàn trường vào ban đêm.

 

 

Tiêu chí 1.4

    Biển trường dễ nhìn, không bị che khuất tầm nhìn (hoặc biển báo); có đèn chiếu sáng vào ban đêm.

 

 

II

Tiêu chuẩn 2: Trường học xanh

 

 

Tiêu chí 2.1

    Trường học đảm bảo diện tích theo quy định, được quy hoạch tổng thể và chi tiết do cấp có thẩm quyền phê duyệt (được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất)

 

 

Tiêu chí 2.2

    Trong khuôn viên có hệ thống cây xanh, cây bóng mát, thảm cỏ, bồn hoa, cây cảnh hài hòa và phù hợp với quy hoạch của nhà trường. Trong đó, diện tích trồng cây xanh, sân chơi, sân tập thể thao, giao thông nội bộ phải đảm bảo theo quy định.

 

 

Tiêu chí 2.3

    Có kế hoạch phân công học sinh, cán bộ, giáo viên và nhân viên thường xuyên chăm sóc hệ thống cây xanh, cây bóng mát, thảm cỏ, bồn hoa, cây cảnh. Quản lý, giáo dục học sinh biết bảo vệ môi trường, yêu quý, tôn trọng thiên nhiên. 

 

 

Tiêu chí 2.4

    Hằng năm, tổ chức cho học sinh tham gia trồng cây (tại trường hoặc ở địa phương); chọn trồng các loại cây có tán, xanh quanh năm; không trồng cây có nhiều sâu hoặc có vỏ, lá, hoa chứa chất độc hại, ảnh hưởng đến sức khoẻ con người.

 

 

Tiêu chí 2.5

    Có qui hoạch khu vực phục vụ lao động sản xuất, trồng rau sạch để học sinh chăm sóc. Từ đó giáo dục lòng yêu lao động và trân trọng giá trị lao động.

 

 

 

III

Tiêu chuẩn 3: Trường, lớp sạch

 

 

Tiêu chí 3.1

    Toàn bộ khuôn viên của nhà trường (gồm cả khu vực cổng trường, bên ngoài tường rào cùng phía với cổng trường), các khối công trình phục vụ dạy học, làm việc, sinh hoạt của cán bộ, giáo viên, nhân viên và học sinh đảm bảo luôn sạch sẽ, thông thoáng. Tường của các công trình xây dựng, bàn ghế và các thiết bị được giữ sạch sẽ; học sinh không tự ý viết, vẽ, khắc lên bề mặt của bàn ghế, các thiết bị.

 

 

Tiêu chí 3.2

    Có nơi xử lý rác thải, có thùng đựng rác (loại phù hợp để phân loại rác) được đặt ở vị trí hợp lý, đảm bảo mỹ quan, có nắp đậy; thu gom và phân loại rác hàng ngày, tại nguồn (để riêng từng loại rác hữu cơ, rác vô cơ, rác tái chế); không vứt rác bừa bãi trong trường, lớp học.

 

 

Tiêu chí 3.3

    Có đủ nước sạch phục vụ các hoạt động dạy học, sinh hoạt, công trình vệ sinh; có chỗ rửa tay với nước sạch, xà phòng hoặc dung dịch sát khuẩn khác; có hệ thống cống rãnh thoát nước mưa, nước thải sinh hoạt; có hệ thống thoát nước riêng cho khu vực phòng thí nghiệm, thực hành, phòng y tế, nhà bếp, khu vệ sinh; không có hố đọng nước gây ô nhiễm.

 

 

Tiêu chí 3.4

    Có đủ nhà vệ sinh được đặt ở vị trí phù hợp, đảm bảo an toàn, thuận tiện, luôn được vệ sinh sạch sẽ, không gây ô nhiễm môi trường; có biện pháp quản lý, hướng dẫn sử dụng công trình vệ sinh; cán bộ, giáo viên, nhân viên và học sinh có ý thức chấp hành nội quy sử dụng công trình vệ sinh, thói quen có văn hóa khi đi vệ sinh.

 

 

Tiêu chí 3.5

    Phối hợp với cơ quan y tế địa phương thực hiện tốt công tác y tế trường học; tổ chức tuyên truyền, giáo dục về vệ sinh cá nhân, vệ sinh môi trường, sử dụng nước tiết kiệm, phòng chống dịch bệnh học đường, vệ sinh an toàn thực phẩm.

 

 

Tiêu chí 3.6

    Trường, lớp xây dựng chương trình, kế hoạch và lịch phân công học sinh tham gia vào các hoạt động bảo vệ, chăm sóc cây xanh; giữ gìn vệ sinh môi trường lớp học, nhà trường, khu vệ sinh; trực nhật lớp học, sân trường hàng ngày và lao động tổng vệ sinh toàn trường thường kỳ.

 

 

IV

Tiêu chuẩn 4: Trường, lớp đẹp

 

 

Tiêu chí 4.1

    Trường có quy hoạch hợp lý, khoa học đáp ứng được yêu cầu tổ chức các hoạt động giáo dục và sự phát triển dài hạn; sử dụng tài sản, đất và các công trình đúng mục đích; không để diện tích đất thừa, hoang hóa.

 

 

Tiêu chí 4.2

    Khuôn viên nhà trường được xây dựng riêng biệt, có tường rào, cổng trường, biển tên trường theo quy định; Khối phòng lớp học, phòng chức năng, các công trình phụ trợ được xây dựng phải tuân thủ quy hoạch, quy chuẩn kỹ thuật; tổng thể khuôn viên nhà trường xanh, sạch, đẹp.

 

 

Tiêu chí 4.3

    Trong các phòng học, phòng chức năng, các thiết bị được lắp đặt, bố trí khoa học, gọn gàng, thẩm mỹ. Hệ thống pa nô, khẩu hiệu phải có nội dung, hình thức phù hợp với mỗi cấp học, có ý nghĩa giáo dục; được treo ở các vị trí phù hợp đảm bảo tính thẩm mỹ và an toàn.

 

 

Tiêu chí 4.4

    Cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên và học sinh phải có ý thức cao trong việc giữ gìn môi trường xanh, sạch, đẹp; sống gắn bó, hài hòa và tôn trọng thiên nhiên; tích cực tham gia vào các hoạt động văn hóa, bảo vệ môi trường; đảm bảo mỗi trường học là một trung tâm văn hóa giáo dục, rèn luyện học sinh về lý tưởng, đạo đức, lối sống và kỹ năng sống.

 

 

Tiêu chí 4.5

    Trang phục của cán bộ, giáo viên và học sinh phải chỉnh tề, gọn gàng, sạch sẽ, phù hợp với các hoạt động trong môi trường giáo dục. Hành vi, ngôn ngữ ứng xử thực hiện theo đúng chuẩn mực nhà giáo và học sinh do Bộ GDĐT quy định.

 

 

V

Tiêu chuẩn 5: Trường, lớp an toàn

 

 

Tiêu chí 5.1

    Nhà trường có cơ sở vật chất bảo đảm an toàn cho hoạt động dạy học và các hoạt động giáo dục khác; thường xuyên rà soát đảm bảo các điều kiện về phòng học, phòng chức năng, bàn ghế, bảng viết, hệ thống chiếu sáng, đồ chơi và thiết bị dạy học theo đúng tiêu chuẩn được quy định tại điều 4 của thông tư số 13/2016/TTLT-BYT-BGDĐT nêu trên.

 

 

Tiêu chí 5.2

    Nhà trường có kế hoạch, tổ chức thực hiện tốt công tác đảm bảo an ninh trật tự, nội bộ trường học; phòng chống tệ nạn xã hội; an toàn, phòng chống cháy nổ; an toàn, ứng phó trước hiện tượng thời tiết bất thường, thiên tai (mưa bão, lũ lụt,…); phòng chống bệnh, tật học đường; an toàn vệ sinh thực phẩm, nước uống; không để xảy ra ngộ độc, mất an toàn thực phẩm trong nhà trường; công khai thông tin của tổ chức, cá nhân cung cấp thực phẩm, nước uống cho nhà trường.

 

 

Tiêu chí 5.3

    Nhà trường chủ động các biện pháp phòng ngừa, đảm bảo an toàn phòng chống tai nạn, thương tích, đuối nước, an toàn giao thông; thường xuyên kiểm tra phát hiện và khắc phục các yếu tố có nguy cơ gây tai nạn, thương tích (tường rào, lan can, cành cây khô...);

    Thực hiện đúng quy định đảm bảo an toàn cho học sinh trong quá trình dạy học thực hành (nguy cơ tiếp xúc hóa chất độc hại, phản ứng hóa học gây nổ, điện giật…) và các hoạt động vui chơi, thể dục, thể thao; không để xảy ra tai nạn thương tích trong nhà trường.

 

 

Tiêu chí 5.4

    Nhà trường thực hiện giáo dục, trang bị kiến thức, kỹ năng về phòng, chống xâm hại, bạo lực học đường; có biện pháp phòng ngừa và can thiệp kịp thời đối với các hành vi xâm hại, bạo lực học đường; xây dựng bộ quy tắc ứng xử văn hóa trong trường học; có tổ tư vấn tâm lý cho học sinh và các giải pháp nâng cao hiệu quả công tác tư vấn học đường; định kỳ tổ chức đối thoại giữa hiệu trưởng với học sinh để nắm bắt tâm tư, nguyện vọng của học sinh.

 

 

Tiêu chí 5.5

    Nhà trường có nhiều biện pháp tích cực, hiệu quả trong việc giáo dục giá trị sống, kỹ năng sống cho học sinh. Mối quan hệ và thông tin giữa nhà trường, gia đình và xã hội được duy trì thường xuyên, kịp thời, chặt chẽ, tạo nên môi trường giáo dục an toàn, lành mạnh, thân thiện; phòng ngừa, không để các hiện tượng tiêu cực, vi phạm pháp luật, tệ nạn xã hội xâm nhập vào nhà trường.

 

 

 

Tổng điểm:

Tự xếp loại của nhà trường:

 

Ngày …… tháng …… năm 20….

HIỆU TRƯỞNG

 

 

Về trước Gởi email cho bạn bè In ấn
Lượt xem (1557)bình luận (0) Đánh giá bài viết (6)
Tin mới hơn
Tin cũ hơn

Trường Trung Học Cơ Sở Thị Trấn Thới Lai
Điện thoại: 02923.689 369 - 02923. 681 369 - 02923 680 879
E-Mail thcsthitranthoilai@cantho.edu.vn
Website: thcs-ttthoilai-cantho-edu.vn

Thiết kế và phát triển bởi Miền Tây Net