PHÒNG GD&ĐT THỚI LAI TRƯỜNG THCS THỊ TRẤN THỚI LAI
Số: 01/TC-THCS |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập-Tự do-Hạnh phúc
|
|
Thị trấn Thới Lai, ngày 12 tháng 8 năm 2016 |
TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ XẾP LOẠI THI ĐUA
CÁN BỘ - CÔNG CHỨC - VIÊN CHỨC
A. NHỮNG CĂN CỨ PHÁP LÝ:
Căn cứ Thông tư số 30/2009/TT-BGDĐT ngày 22/10/2009 của Bộ GDĐT về Ban hành Quy định Chuẩn nghề nghiệp giáo viên Trung học cơ sở, giáo viên Trung học phổ thông; Thông tư số 29/2009/TT-BGDĐT ngày 22/10/2009 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Quy định Chuẩn hiệu trưởng trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học;
Căn cứ số 430/BGDĐT-NGCBQLGD ngày 26/01/2010 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc Hướng dẫn đánh giá, xếp loại HT trường trung học theo Thông tư số 29/2009/TT-BGDĐT; công văn số 660/BGDĐT-NGCBQLGD ngày 09/02/2010 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về hướng dẫn đánh giá, xếp loại giáo viên Trung học theo Thông tư số 30/2009/TT-BGDĐT; Công văn số 630/BGDĐT-NGCBQLGD ngày 16/02/2012 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc hướng dẫn đánh giá, xếp loại Phó hiệu trưởng các trường mầm non, phổ thông và Phó giám đốc trung tâm giáo dục thường xuyên;
Căn cứ công văn số 1686/SNV-CCVC ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Sở Nội vụ thành phố Cần Thơ về việc đánh giá phân loại công chức, viên chức;
Mục đích giúp Công chức, viên chức, giáo viên tự xác định mặt mạnh, mặt yếu về năng lực nghề nghiệp, hiệu quả làm việc trong điều kiện cụ thể của nhà trường, trên cơ sở đó xây dựng kế hoạch học tập, rèn luyện, phấn đấu nâng cao phẩm chất chính trị, đạo đức và lối sống lành mạnh, năng lực chuyên môn, nghiệp vụ; Đánh giá, xếp loại công chức, viên chức quản lý, giáo viên và nhân viên nhà trường để làm rõ năng lực, trình độ, kết quả công tác, phẩm chất chính trị, đạo đức lối sống làm căn cứ để bố trí, sử dụng, bổ nhiệm, đề bạt, đào tạo bồi dưỡng, đề xuất chế độ và thực hiện các chế độ chính sách phù hợp.
Yêu cầu đảm bảo tính trung thực, khách quan, khoa học, công khai, công bằng, dân chủ, phản ánh đúng năng lực, trình độ, phẩm chất đạo đức của giáo viên, CBQL; qua đánh giá làm rõ được các ưu điểm, khuyết điểm, mặt mạnh, mặt yếu về phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống, năng lực nghề nghiệp, hiệu quả công tác và khả năng phát triển của giáo viên; Đảm bảo tính chính xác, đúng thực chất, đảm bảo tinh thần đoàn kết nội bộ; Việc đánh giá, xếp loại công chức, viên chức quản lý, giáo viên phổ thông và viên chức không trực tiếp giảng dạy gắn liền với kết quả công tác và được thực hiện vào cuối học kỳ I và cuối năm học.
Căn cứ vào biên bản họp Ban lãnh đạo mở rộng trường THCS thị trấn Thới Lai vào ngày 11 tháng 8 năm 2016. Ban thi đua đề ra tiêu chí đánh giá xếp loại thi đua Cán bộ - Công chức - Viên chức như sau.
B. CÁCH TÍNH ĐIỂM:
I. CÁN BỘ QUẢN LÍ: Điểm có trước là 100 điểm
1. Nề nếp (10 điểm):
TT |
Nội dung |
Điểm trừ |
1 |
Không đảm bảo việc thực hiện các buổi trực lãnh đạo, vắng 1 buổi không phép |
5 điểm |
2 |
Không đảm bảo các buổi sinh hoạt lãnh đạo, cơ quan, đoàn thể… vắng 1 buổi không phép |
2 điểm |
3 |
Tham gia chỉ đạo các hoạt động được phân công, phụ trách không có hiệu quả theo nhiệm vụ được giao |
3 điểm |
2. Kế hoạch công tác (10 điểm):
TT |
Nội dung |
Điểm trừ |
1 |
Chưa xây dựng kế hoạch công tác thuộc lĩnh vực phụ trách |
5 điểm |
2 |
Kế hoạch công tác không đảm bảo tính khoa học, tính thực tiễn, chính xác, tính khả thi. |
3 điểm |
3 |
Chưa chủ động triển khai kế hoạch thuộc lĩnh vực công tác theo Nghị quyết của chi bộ và Hội đồng sư phạm. |
2 điểm |
3. Công tác tổ chức, chỉ đạo, đánh giá kiểm tra (20 điểm):
TT |
Nội dung |
Điểm trừ |
1 |
Chưa tổ chức tốt việc thực hiện nhiệm vụ |
5 điểm |
2 |
Chưa chỉ đạo kịp thời và quản lí tốt nội dung công tác |
5 điểm |
3 |
Chưa có biện pháp kiểm tra nhằm nâng cao hiệu quả quá trình thực hiện nhiệm vụ |
5 điểm |
4 |
Chưa đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ theo quy định |
5 điểm |
4. Hiệu quả công tác (50 điểm):
TT |
Nội dung |
Điểm |
1 |
Thực hiện không đúng kế hoạch đề ra về thời gian và nội dung công việc |
20 điểm |
2 |
Những nội dung trong kế hoạch thực hiện chưa đạt ở mức độ khá trở lên và chưa góp phần nâng cao hiệu quả chung của nhà trường |
30 điểm |
5. Công tác đổi mới quản lý (10 điểm):
TT |
Nội dung |
Điểm |
1 |
Phương pháp quản lí chưa khoa học |
5 điểm |
2 |
Chưa sáng tạo kể cả về hình thức và nội dung trong lĩnh vực quản lí |
5 điểm |
Ngoài 5 nội dung trên, áp dụng các tiêu chí tương ứng trong phần đánh giá giáo viên làm cơ sở đánh giá chung cho cán bộ quản lý.
II. GIÁO VIÊN: Điểm có trước là 100 điểm
1. Nề nếp: (30 điểm)
a. Thực hiện ngày giờ công: (15 điểm) Nếu thực hiện tốt được đánh giá cho điểm tối đa, còn nếu không thực hiện tốt nhiệm vụ thì tùy thuộc vào mức độ để trừ điểm như sau:
TT |
Nội dung |
Điểm trừ |
|
1 |
Bỏ giờ dạy, kể cả dạy phụ đạo và bồi dưỡng không lí do trừ 1 tiết |
5 điểm |
|
2 |
Vắng có lí do cá nhân chính đáng có xin phép và được lãnh đạo đồng ý |
Từ 2 buổi trên học kỳ |
0 điểm |
Từ 3 buổi trở lên trên học kỳ, 1 buổi 2 điểm |
2 điểm |
||
3 |
Nghỉ theo chế độ, nghỉ tiêu chuẩn, nghỉ ốm (có giấy bệnh viện) |
0 điểm |
|
4 |
Đổi, nhờ giờ vì lý do cá nhân (không làm ảnh hưởng tới tiến độ chương trình) nếu được sự đồng ý của lãnh đạo. |
0 điểm |
|
5 |
Đổi giờ không báo cáo lãnh đạo |
Người tự đổi |
3 điểm |
Giáo viên dạy hộ |
2 điểm |
||
6 |
Thông tin hai chiều (báo cáo) chậm hoặc không chính xác, một lần |
5 điểm |
|
7 |
Ra tiết sớm hoặc vào muộn |
1 đến 5 phút |
2 điểm |
6 đến 10 phút |
3 điểm |
||
11 phút trở lên |
5 điểm |
||
8 |
Trang phục, tác phong, đồng phục không đúng quy định khi lên lớp, một lần |
5 điểm |
b. Tham gia hội họp, sinh hoạt các tổ chức đoàn thể, hướng dẫn học sinh lao động, hoạt động ngoài giờ lên lớp...: (15 điểm) Nếu thực hiện tốt được đánh giá cho điểm tối đa, còn nếu không thực hiện tốt nhiệm vụ thì tùy thuộc vào mức độ để trừ điểm như sau:
TT |
Nội dung |
Điểm trừ |
|
1 |
Vắng một buổi không báo cáo với lãnh đạo hoặc không được lãnh đạo đồng ý |
5 điểm |
|
2 |
Vắng có lí do chính đáng được lãnh đạo đồng ý |
Không quá 1 lần trên một học kỳ |
0 điểm |
Từ 2 lần trên một học kỳ, mỗi lần trừ. |
2 điểm |
||
3 |
Đi muộn có lí do chính đáng được lãnh đạo đồng ý, 1 lần |
1 điểm |
|
4 |
Đi muộn không xin phép với lãnh đạo hoặc không được lãnh đạo đồng ý |
2 điểm |
|
5 |
Nói chuyện hoặc làm việc riêng trong giờ hội họp, học tập... bị nhắc nhở |
1 điểm |
|
6 |
Họp bỏ về trước khi cuộc họp kết thúc (nếu không có lý do chính đáng), một lần |
3 điểm |
2. Thực hiện quy chế chuyên môn: (40 điểm)
Nếu thực hiện tốt được đánh giá cho điểm tối đa, còn nếu không thực hiện tốt nhiệm vụ thì tùy thuộc vào mức độ để trừ điểm như sau:
TT |
Nội dung |
Điểm trừ |
|
1 |
Giáo án |
Lên lớp không có giáo án, hồ sơ sổ sách, sử dụng giáo án cũ |
5 điểm |
Nộp trễ giáo án so với quy định |
5 điểm |
||
Không nộp giáo án |
10 điểm |
||
Soạn không đúng mẫu của Sở quy định |
3 điểm |
||
Không ghi ngày soạn, ngày dạy, tuần, tiết |
2 điểm |
||
Không thể hiện được đối mới phương pháp, sơ sài, qua loa, đối phó. Không khớp với phân phối chương trình. |
5 điểm |
||
2 |
Khi lên lớp giảng dạy |
Để lớp mất vệ sinh, lớp mất trật tự, bàn ghế không ngay ngắn, tư thế ngồi của học sinh không đẹp, không nghiêm túc... |
3 điểm |
Không cập nhật thông tin đầy đủ, không ghi sĩ số HS vắng, điểm kiểm tra tiết đang dạy trong sổ đầu bài |
2 điểm |
||
Dạy trễ theo PPCT (theo số tiết từng môn/tuần) sau một tuần, một tiết trừ |
5 điểm |
||
Sử dụng điện thoại di động trong giờ dạy, hội họp |
2 điểm |
||
Hút thuốc lá, có mùi rượu bia trong giờ dạy trên lớp, trong hội họp. |
2 điểm |
||
3 |
Không sử dụng đồ dùng, thiết bị dạy học; không dạy đủ các tiết thực hành theo yêu cầu của bài dạy, một tiết. |
5 điểm |
|
4 |
Ứng dụng CNTT trong giảng dạy (5 tiết/HK) thiếu một tiết |
5 điểm |
|
5 |
Sổ điểm và học bạ |
Nhập điểm sai, sửa không đúng quy chế, 1 lỗi/1 sổ |
1 điểm |
Nhập điểm sai, sửa đúng quy chế năm lỗi/1 sổ |
1 điểm |
||
Cập nhật điểm chậm so với thời gian quy định, một lần |
5 điểm |
||
Thiếu chữ ký, lời phê nhận xét trong học bạ, sổ điểm, một lỗi |
1 điểm |
||
6 |
Kế hoạch, báo giảng |
Lên chậm một lần (chậm nhất tiết thứ 2 đầu tuần phải báo giảng) |
2 điểm |
Sai so với phân phối chương trình, một lỗi |
3 điểm |
||
Không lên kế hoạch năm, tháng, tuần, một lần. |
5 điểm |
||
7 |
Dự giờ |
Thiếu 1 tiết trên tháng. |
2 điểm |
Nội dung ghi chép sơ sài, phần nhận xét mang tính hình thức, đối phó. |
2 điểm |
||
Không xếp loại hoặc xếp loại sai một tiết. |
2 điểm |
||
Dự giờ khống. (Không đi dự giờ mà chỉ sao chép) |
5 điểm |
||
8 |
Tự học, tự bồi dưỡng |
Tham gia không đầy đủ một đợt BDTX, tập huấn, chuyên đề… |
3 điểm |
Không tham gia một đợt BDTX, tập huấn, chuyên đề... |
5 điểm |
||
9 |
Hồ sơ cá nhân, tổ, bộ phận |
Thiếu một loại |
5 điểm |
Mỗi lần tổ, chuyên môn hoặc lãnh đạo trường kiểm tra xếp loại Trung bình |
5 điểm |
||
Mỗi lần tổ, chuyên môn hoặc lãnh đạo trường kiểm tra xếp loại Yếu |
10 điểm |
||
10 |
Công tác Chủ nhiệm |
- Lớp chủ nhiệm xếp thi đua loại Trung bình trong học kì và cả năm |
5 điểm |
- Lớp chủ nhiệm xếp thi đua loại Yếu trong học kì và cả năm |
7 điểm |
||
- Lớp chủ nhiệm xếp thi đua loại Kém trong học kì và cả năm |
10 điểm |
3. Chất lượng hai mặt: (30 điểm) Đạt chỉ tiêu đề ra cho điểm tối đa, lấy kết quả trung bình từng môn của lớp, khối, năm học trước làm cơ sở đánh giá.
TT |
Nội dung |
Điểm trừ |
1 |
Tỉ lệ yếu - kém tăng, cứ 1 % (Tức Khá giỏi sẽ giảm) |
3 điểm |
2 |
Tỉ lệ Khá - Giỏi Tăng cứ 1% thì được cộng điểm thưởng. (Nếu số điểm thi đua chưa đạt mức tối đa). |
+ 3 điểm |
3 |
Tỉ lệ học sinh lên lớp, tốt nghiệp, giảm cứ 1% |
3 điểm |
4 |
Tỉ lệ học sinh lên lớp, tốt nghiệp, tăng cứ 1% thì cộng điểm thưởng. (Nếu số điểm thi đua chưa đạt mức tối đa). |
+3 điểm |
III. TỔ VĂN PHÒNG: Điểm có trước là 100 điểm.
Quy định về thời gian làm việc:
Sáng: từ 7 giờ 00 đến 10 giờ 30 phút
Chiều: Từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ
1. Ngày giờ công, nề nếp, tham gia hội họp, sinh hoạt: (50 điểm) Nếu thực hiện tốt được đánh giá cho điểm tối đa, còn nếu không thực hiện tốt nhiệm vụ thì tùy thuộc vào mức độ để đối trừ điểm như sau:
TT |
Nội dung |
Điểm trừ |
|
1 |
Vắng một buổi không báo cáo với lãnh đạo, hoặc không được lãnh đạo đồng ý. |
7 điểm |
|
2 |
Vắng có lí do chính đáng được lãnh đạo đồng ý |
Không quá 1 lần trên một học kỳ |
0 điểm |
Quá 2 lần trên một học kỳ |
5 điểm |
||
3 |
Đi muộn, về sớm có lí do cá nhân được lãnh đạo đồng ý |
Không quá 1 lần trên một học kỳ |
0 điểm |
Quá 2 lần trên một học kỳ |
5 điểm |
||
4 |
Đi muộn, về sớm không báo cáo với lãnh đạo, hoặc không được lãnh đạo đồng ý. |
5 điểm |
|
5 |
Nghỉ chế độ, nghỉ tiêu chuẩn, nghỉ ốm, (có giấy bệnh viện), đi công tác theo sự phân công của tổ chức hoặc các cấp lãnh đạo. |
0 điểm |
|
6 |
Nói chuyện hoặc làm việc riêng trong giờ họp bị nhắc nhở |
1 điểm |
|
7 |
Họp bỏ về trước khi cuộc họp kết thúc, một lần |
3 điểm |
|
8 |
Hút thuốc lá, có mùi rượu bia trong giờ dạy trên lớp, trong hội họp. |
2 điểm |
2. Tinh thần trách nhiệm và hiệu quả công việc: (50 điểm)
TT |
Nội dung |
Điểm |
1 |
Kết quả thực hiện công việc, nhiệm vụ được phân công |
30 |
2 |
Việc thực hiện quy định về đạo đức nghề nghiệp |
10 |
3 |
Tinh thần trách nhiệm, thái độ phục vụ nhân dân, tinh thần hợp tác với đồng nghiệp và thực hiện quy tắc ứng xử của viên chức |
5 |
4 |
Việc thực hiện các nghĩa vụ khác của viên chức |
5 |
C. ĐIỂM THƯỞNG, ĐIỂM TRỪ: (Tính một lần cho cả năm học)
1. Đối với Cán bộ quản lí, cán bộ các tổ chức đoàn thể: 15 điểm
Các danh hiệu của Chi bộ, Trường, Công đoàn, Đoàn - Đội, tổ chuyên môn đạt các danh hiệu đã đăng ký thi đua: Xuất sắc: 15 điểm; Tốt: 10 điểm; Khá: 5 điểm.
2. Đối với giáo viên - nhân viên: (30 điểm)
- Giáo viên chủ nhiệm xếp loại thi đua lớp cuối năm: Xuất sắc: 30 điểm; Tốt: 20 điểm; Khá: 10 điểm; Sĩ số học sinh lớp chủ nhiệm bỏ học không quá 1,5% nếu bỏ học hơn, cứ 01 học sinh: -5 điểm; Tham gia vận động, thu các loại quỹ nhà trường giao, đạt và vượt chỉ tiêu giao: 20 điểm, dưới chỉ tiêu giao: -20 điểm.
- Giáo viên dự thi giáo viên dạy giỏi, đạt cấp huyện: 20 điểm; đạt cấp thành phố: 30 điểm; các phong trào khác như: ĐDDH, ƯDCNTT, khoa học kỹ thuật, Kiến thức liên môn...: Đạt cấp huyện: 10 điểm; đạt cấp thành phố: 15 điểm.
- Giáo viên tham gia bồi dưỡng các phong trào mũi nhọn:
+ Học sinh giỏi bộ môn, học sinh giỏi thực hành: Đạt chỉ tiêu giao 03 HS giỏi cấp huyện: 20 điểm; đạt 02 học sinh giỏi cấp thành phố: 30 điểm. Nếu vượt chỉ tiêu cấp huyện: 5 điểm/HS, cấp thành phố: 10 điểm/HS.
+ Học sinh giỏi máy tính bỏ túi, Tin học trẻ không chuyên, Điền kinh học sinh, Nghi thức Đội giỏi, Tuyên truyền giới thiệu sách, văn hay chữ tốt, Olympic Tiếng anh, vẽ tranh...: Đạt học sinh giỏi theo chỉ tiêu giao, cấp huyện: 10 điểm; đạt cấp thành phố: 15 điểm. Nếu vượt chỉ tiêu cấp huyện: 2 điểm/HS, cấp thành phố: 3 điểm/HS.
- Giáo viên bộ môn tích cực ứng dụng công nghệ thông tin vào giảng dạy sau khi hoàn thành chỉ tiêu giao 05 tiết/HK. Nếu vượt: 5 điểm/bài/2 tiết.
- Tham gia hiến máu nhân đạo: 10 điểm/lần.
- Tham gia các công tác từ thiện, nhân đạo giúp đỡ cứu người gặp nạn... được xã hội khen ngợi: 30 điểm/lần.
- Cán bộ, giáo viên, nhân viên tham gia tích cực, nhiệt tình trong các phong trào do nhà trường, đoàn thể phân công: 3 điểm/lần, không tham gia: -5 điểm/lần.
- Vận động được Phụ huynh học sinh, các nhà hảo tâm đóng góp chăm lo cho học sinh, giáo viên nhà trường (trị giá 1 triệu đồng trở lên): 15 điểm/lần.
D. XẾP LOẠI THI ĐUA:
Tổng điểm thi đua là 100 điểm.
- Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ: Từ 90 điểm đến 100 điểm trở lên.
- Hoàn thành tốt nhiệm vụ: Từ 80 điểm đến 89 điểm.
- Hoàn thành nhiệm vụ nhưng còn hạn chế: Từ 50 điểm đến 79 điểm.
- Không hoàn thành nhiệm vụ: Dưới 50 điểm.
- Các điều kiện khống chế thi đua:
+ Cán bộ, giáo viên, công nhân viên đăng ký danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng ở mức nào thì xét ở danh hiệu đã đăng ký, không đăng ký thì không xem xét thi đua cuối năm.
+ Cán bộ, giáo viên, nhân viên vi phạm quy chế chuyên môn, ngày giờ công soạn giảng, chất lượng thấp..., vi phạm an toàn giao thông, vi phạm đạo đức nhà giáo tùy theo mức độ nặng nhẹ mà có thể hạ xuống từ 1 đến 2 bậc thi đua.
G. TRÌNH TỰ ÁP DỤNG VÀ THỦ TỤC XÉT THI ĐUA:
1. Trình tự thảo luận và đăng kí:
- Đầu năm học các tổ chuyên môn tiến hành hội nghị tổ, thông qua nội dung thi đua và cách tính điểm các tiêu chí thi đua cho cán bộ giáo viên.
- Tổ chức đăng kí các danh hiệu thi đua cho thành viên trong tổ gởi về hội đồng thi đua nhà trường.
- Góp ý để điều chỉnh, bổ sung nội dung và cách chấm điểm thi đua cho phù hợp với thực tiễn nhà trường tại phiên họp Hội đồng sư phạm đầu năm học.
2. Trách nhiệm theo dõi thi đua:
- Ban giám hiệu, BCH Công đoàn, Đoàn - Đội, giám thị, tổ trưởng chuyên môn được phân công theo dõi từng lĩnh vực mình phụ trách có ghi chép để tổng hợp báo cáo định kì với Hội đồng thi đua.
- Giáo viên, nhân viên, giám sát việc thực hiện của các thành viên trong Hội đồng thi đua và phản ánh với lãnh đạo nhà trường khi có biểu hiện vi phạm.
3. Thời gian xét thi đua:
- Mỗi học kỳ tổ xét xếp loại thi đua một lần, có hồ sơ lưu trữ.
- Mỗi năm trường xét thi đua vào cuối kì I, cuối kì II, cách tính điểm lấy điểm trung bình cộng của 2 học kỳ, sau đó cộng với điểm thưởng, điểm trừ (mục C) để xếp loại thi đua cả năm. Công bố kết quả thi đua vào cuối học kì và cuối năm học.
4. Thủ tục xét thi đua:
- Mỗi cán bộ, giáo viên tự đánh giá cho điểm và xếp loại (theo mẫu của ban thi đua)
- Tổ trưởng tổng hợp kết quả từ các bộ phận cho điểm và xếp loại cho từng thành viên trong tổ.
- Họp tổ thông qua kết quả tự xếp loại và xếp loại của các bộ phận, đồng thời tiến hành bình xét thi đua (Có biên bản và lập danh sách đề nghị ban thi đua xét khen thưởng)
- Ban thi đua tiến hành xét đề nghị của các tổ và duyệt kết quả.
- Thường trực ban thi đua lập danh sách đề nghị khen thưởng.
5. Mức thưởng:
Theo quy định hiện hành và quy chế chi tiêu nội bộ của nhà trường và Công đoàn.
6. Thời hiệu thi hành:
Áp dụng từ ngày 15 tháng 08 năm 2016.
HIỆU TRƯỞNG TM. HỘI ĐỒNG THI ĐUA NHÀ TRƯỜNG
P. CHỦ TỊCH THƯỜNG TRỰC
CHỦ TỊCH CÔNG ĐOÀN
Lê Thị Út