Trường Trung Học Cơ Sở Thị Trấn Thới Lai
Tổng lượt truy cập: 956913
Đang truy cập: 54
Kế hoạch nâng cao chất lượng trường chuẩn Quốc gia, giai đoạn 2015-2020
Theo: - Cập nhật ngày: 29/06/2016 - 20:31:29

PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THỚI LAI

TRƯỜNG THCS THỊ TRẤN THỚI LAI

 

Số: 20 /KH-THCS

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

 

Thị trấn Thới Lai, ngày 20 tháng 10 năm 2015

 

 

KẾ HOẠCH

NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG

 TRƯỜNG CHUẨN QUÔC GIA

 GIAI ĐOẠN 2015 - 2020

 

 

Căn cứ Thông tư số: 12/2011/TT-BGDĐT ngày 28 tháng 3 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo Ban hành Điều lệ trường trung học cơ sở, trung học phổ thông và trung học phổ thông có nhiều cấp học;

Căn cứ vào Thông tư số: 47/2012/TT-BGD ĐT ngày 07 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về ban hành Quy chế công nhận trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học đạt chuẩn quốc gia;

Căn cứ vào quyết định số:2055/UBND, ngày 21 tháng 7 năm 2015 của Chủ tịch Ủy Ban nhân dân thành phố Cần Thơ, về việc cấp bằng công nhận trường trung học cơ sở thị trấn Thới Lai, huyện Thới Lai, thành phố Cần thơ đạt chuẩn quốc gia;

          Nay Trường THCS thị trấn Thới Lai xây dựng Kế hoạch nâng cao chất lượng trường chuẩn quốc gia, giai đoạn 2015 - 2020 như sau:

I. ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH:

1. Thuận lợi:

Trong các năm qua nhà trường được sự quan tâm chỉ đạo của Huyện ủy, UBND, Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện Thới Lai, của Đảng ủy, UBND thị trấn Thới Lai, được sự đồng thuận và ủng hộ của ban ngành đoàn thể, nhất là sự quan tâm của Ban đại diện Cha mẹ học sinh, của quần chúng nhân dân trong công tác xây dựng trường THCS thị trấn Thới Lai đạt chuẩn Quốc gia năm 2015.

          Đội ngũ cán bộ giáo viên, công nhân viên nhà trường đều đạt chuẩn và trên chuẩn, có nhiều kinh nghiệm, có tinh thần đoàn kết nhất trí cao trong công việc.

2. Khó khăn:

          Thị trấn Thới Lai tiếp giáp với nhiều xã không có trường Trung học cơ sở, địa bàn rộng, mặt bằng dân trí ở địa phương chưa cao, 80% là lao động phổ thông, là địa bàn trung tâm có nhiều thuận lợi nhưng cũng không ít khó khăn thách thức, tác động của những tệ nạn xã hội dễ xâm nhập vào nhà trường…

II. THỰC TRẠNG VÀ MỤC TIÊU NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TRƯỜNG CHUẨN QUỐC GIA:

1. Thực trạng.

         1.1. Tổ chức nhà trường

1.1.1. Lớp học:

Trường THCS thị trấn Thới Lai,  năm học 2015-2016 có 43 lớp, có 4 khối lớp từ lớp 6 đến khối 9; Đảm bảo đủ các khối lớp của cấp học theo điều lệ trường trung học.

Tổng số học sinh toàn trường là 1753 học sinh (Bình quân 40,76 học sinh/lớp, lớp học nhiều nhất không quá 45 học sinh).

1.1.2. Tổ chuyên môn:

Trường có 07 tổ chuyên môn được thành lập và hoạt động theo quy định hiện hành của Điều lệ trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học;

 

Tổ chuyên môn

Số lượng thành viên

Trình độ chuyên môn

Cao đẳng

sư phạm

Đại học

sư phạm

 Ngữ văn

17

0

17

 Toán

14

02

12

 Anh Văn

08

03

05

 Lý - Công nghệ

10

04

06

 Hóa - Sinh

11

01

10

 Sử - Địa - GDCD

13

04

09

 Âm nhạc - Thể dục - Mỹ thuật

12

02

10

Cộng

85

16

69

 

Mỗi tổ chuyên môn có 1 tổ trưởng và 1 tổ phó để điều hành quản lý tổ; tổ chuyên môn hoạt động đúng theo Điều lệ trường trung học; tổ chuyên môn, nhóm chuyên môn được sinh hoạt định kỳ 2 tuần/lần; có xây dựng kế hoạch hoạt động của tổ theo tuần, tháng, năm học;

1.1.3. Tổ văn phòng:

Tổ văn phòng nhà trường có 06 thành viên, trong đó: Kế toán trưởng: 01; Văn thư: 01; Thư viện: 01; Bảo vệ: 01; Nhân viên y tế: 01, Tạp vụ: 01; được thành lập và hoạt động đúng theo các quy định của Điều lệ trường trung học; có thực hiện đầy đủ các loại hồ sơ sổ sách theo qui định.

Hệ thống hồ sơ sổ sách được cập nhật đầy đủ, kịp thời, thường xuyên và được bảo quản và sử dụng đúng theo quy định.

1.1.4. Hội đồng trường và các hội đồng khác trong nhà trường:

Các hội đồng hoạt động có kế hoạch, đúng chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, dân chủ góp phần đạt hiệu quả thiết thực góp phần nâng cao chất lượng giáo dục, xây dựng nề nếp kỷ cương của nhà trường.

1.1.5. Tổ chức Đảng và các Đoàn thể:

 a. Chi bộ Đảng:

Nhà trường có Chi bộ độc lập trực thuộc Đảng Ủy thị trấn Thới Lai, có 35 đảng viên, chiếm tỷ lệ: 38,46% trên tổng số cán bộ giáo viên, công nhân viên; Chi bộ đã thực sự là hạt nhân chính trị, lãnh đạo nhà trường thực hiện đường lối, chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước; thực hiện có hiệu quả các chủ trương, nhiệm vụ, công tác của đơn vị; hoàn thành nghĩa vụ đối với Nhà nước; nâng cao đời sống vật chất, tinh thần cho  cán bộ, đảng viên và giáo viên;

b. Các đoàn thể, tổ chức xã hội trong nhà trường:

Công đoàn nhà trường có 89/91 công đoàn viên, công đoàn xây dựng khối đoàn kết nội bộ và chăm lo đến đời sống vật chất, tinh thần của đoàn viên;

 Đoàn TNCS Hồ Chí Minh, Chi đoàn có 22 đoàn viên là những giáo viên trẻ, đầy bầu nhiệt huyết, hàng năm có tổ chức đại hội, có kế hoạch hoạt động …

Nhìn chung các đoàn thể, tổ chức xã hội trong nhà trường được thành lập và hoạt động theo đúng Điều lệ và hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ, hàng năm đều được công nhận vững mạnh về tổ chức, tiên tiến trong hoạt động của địa phương và đều được cấp trên khen thưởng, biểu dương.

1.2. Cán bộ quản lý, giáo viên và nhân viên

1.2.1. Hiệu trưởng và các phó hiệu trưởng: 

 Trường có 01 Hiệu trưởng và 02 phó hiệu trưởng; Hiệu trưởng và các phó hiệu trưởng đều đạt tiêu chuẩn theo quy định hiện hành theo Điều lệ trường trung học; thực hiện tốt quy chế dân chủ trong hoạt động nhà trường;

1.2.2. Đội ngũ giáo viên:

Nhà trường có đủ giáo viên các bộ môn theo quy định, 100% giáo viên đạt trình độ chuẩn đào tạo theo quy định, trong đó có: 55 giáo viên đạt tiêu chuẩn dạy giỏi từ cấp cơ sở trở lên, chiếm tỷ lệ: 68,75%; có: 82 giáo viên đạt chuẩn loại khá trở lên theo tiêu chuẩn nghề nghiệp giáo viên trung học, chiếm tỷ lệ: 100%

1.2.3. Giáo viên, nhân viên phụ trách thư viện, thiết bị, phòng bộ môn:

Nhà trường có đủ viên chức phụ trách thư viện, phòng học bộ môn, phòng thiết bị dạy học được đào tạo hoặc được bồi dưỡng đủ năng lực nghiệp vụ, hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao, trong đó: 01 giáo viên chuyên trách thư viện, 04 giáo viên kiêm nhiệm phụ trách phòng thiết bị dùng chung; phòng bộ môn Vật lý, Hóa, Sinh.

1.3. Chất lượng giáo dục.

1.3.1. Tỉ lệ học sinh bỏ học, lưu ban:

Trong năm học 2015 - 2016: Tỉ lệ học sinh lưu ban:07; tỉ lệ 0,4 %, bỏ học là 17 tỉ lệ 0,96%. Tỉ lệ lưu ban, bỏ học là 1,36%.

1.3.2. Chất lượng giáo dục:

 

Năm học

Tổng số học sinh

Hạnh kiểm

Học lưc

Tốt

Khá

Trung bình

Yếu

Giỏi

Khá

Trung bình

Yếu, kém

SL

TL

SL

TL

SL

TL

SL

TL

SL

TL

SL

TL

SL

TL

SL

TL

2015-2016

1692

1406

83,10

253

14,95

33

1,95

0

0

308

18,2

842

49,76

509

30,08

33

1,95

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Kết quả dự thi học sinh giỏi các cấp hàng năm tăng. Học sinh tham gia đầy đủ các bộ môn và các phong trào do Sở Giáo dục và Đào tạo, Phòng Giáo dục và Đào tạo tổ chức.

Nhà trường thực hiện đầy đủ về hồ sơ, sổ sách, thực hiện tốt việc lưu trữ, bảo quản hồ sơ, văn bản theo đúng quy định; giáo viên dạy đúng, đủ theo phân phối chương trình, thực hiện các loại hồ sơ theo quy định; thường xuyên kiểm tra, rà soát, đánh giá rút kinh nghiệm;100% giáo viên thực hiện đúng theo quy chế chuyên môn. Do vậy, hiệu quả hoạt động dạy và học trong nhà trường luôn ổn định và phát triển; tỉ lệ học sinh lên lớp đạt trên 99,58%; tỉ lệ học sinh tốt nghiệp THCS  hàng năm đều đạt 100%, tỷ lệ học sinh khá, giỏi đạt: 69,0%; học sinh giỏi huyện, học sinh giỏi thành phố đạt theo chỉ tiêu trên giao.

1.3.3. Các hoạt động giáo dục:   

Tổ chức đầy đủ các hoạt động giáo dục trong và ngoài giờ lên lớp; thể dục thể thao, văn nghệ, thực hiện 04 tiết/tháng (Hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp 02 tiết, 02 tiết hoạt động với chủ đề “Trường học thân thiện, học sinh tích cực”                                                                                                                                                                                   

Tích hợp các nội dung giáo dục như: môi trường, sử dụng tiết kiệm năng lượng, giáo dục tư tưởng đạo đức Hồ Chí Minh, giáo dục kỹ năng sống vào các môn học theo qui định của Sở Giáo dục và Đào tạo. Thông qua chủ điểm của tháng để giáo dục học sinh:

1.4. Tài chính, cơ sở vật chất và thiết bị dạy học.

1.4.1. Thực hiện quy định công khai điều kiện dạy học, chất lượng giáo dục, quản lý tài chính, tài sản, tự chủ tài chính, các nguồn kinh phí được đầu tư, hỗ trợ của nhà trường theo qui định hiện hành:

Nhà trường đã thực hiện công khai điều kiện dạy học, chất lượng giáo dục, quản lý tài chính, tài sản, tự chủ tài chính, các nguồn kinh phí được đầu tư: trên bảng thông tin cho phụ huynh biết, trong phòng giáo viên, trong họp hội đồng sư phạm, trên Website của đơn vị đúng theo tinh thần Thông tư số 09/2009/TT-BGDĐT ngày 07 tháng 5 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.

1.4.2. Khuôn viên nhà trường:

Khuôn viên nhà trường được xây dựng riêng biệt, kiên cố, có tường rào, cổng trường, biển trường; các khu vực trong nhà trường được bố trí hợp lý, luôn sạch, đẹp. Đủ diện tích sử dụng để đảm bảo tổ chức các hoạt động quản lý, dạy học và sinh hoạt.

         Diện tích đất toàn trường: 19.178 m2; bình quân đạt: 10,94 m2 /học sinh.

Cổng trường, biển trường đẹp, rộng, đảm bảo đúng quy định theo Điều lệ trường trung học; trường có trồng nhiều cây xanh, cây kiểng tạo bóng mát, thẩm mỹ cho học sinh vui chơi, giải trí trong thời gian ra chơi; khuôn viên nhà trường được học sinh làm vệ sinh và giữ gìn vệ sinh hàng ngày nên luôn sạch đẹp.

1.4.3. Trường có đầy đủ cơ sở vật chất theo qui định hiện hành của Điều lệ trường trung học:

1.4.4. Cơ cấu các khối công trình trong trường bao gồm:

          a. Khu phòng học, phòng bộ môn:

a.1. Khu phòng học:

Nhà trường có 61 phòng kiên cố; chia ra: 28 phòng phục vụ học tập cho 43 lớp; 33 phòng chức năng; Có đủ số phòng học cho mỗi lớp học; diện tích mỗi phòng học là 48 m2. Bàn ghế học sinh, bàn ghế giáo viên, bảng chống loá đúng quy cách. Trong đó bàn 02 chỗ, 02 ghế có 760 bộ, được thiết kế bằng gỗ dầu, sơn pê-u, phòng học thoáng mát, đủ ánh sáng, có trang trí khẩu hiệu… hệ thống điện, đèn, quạt đảm bảo an toàn cho học sinh và giáo viên.

a.2. Phòng y tế:

Phòng y tế có diện tích 24 m2, có các trang thiết bị y tế cần thiết để sơ cấp cứu cho học sinh, có sổ theo dõi các loại thuốc, có hồ sơ theo dõi sức khỏe học sinh, định kỳ khám sức khỏe cho học sinh, có cân sức khỏe theo qui định của Bộ Y tế.

b. Khu phục vụ học tập:

b.1. Có các phòng học bộ môn đạt tiêu chuẩn theo quy định hiện hành: 01 phòng thí nghiệm thực hành Hóa học, 01 phòng thí nghiệm thực hành Sinh học, 01 phòng thí nghiệm thực hành Vật lý, 03 phòng Tin học, 02 phòng ngoại ngữ, 01 phòng Lab nghe nhìn và 01 phòng Âm nhạc.

b.2. Có thư viện theo tiêu chuẩn quy định:

- Phòng thư viện có tổng diện tích 120 m2.

- Số phòng đọc sách: 02; kho sách: 01.

+ Diện tích phòng đọc sách cho học sinh: 48 m2;

+ Diện tích phòng đọc sách cho giáo viên: 24 m2 .

Có đầy đủ trang thiết bị như: kệ, tủ phích, khẩu hiệu, bảng tuyên truyền giới thiệu sách…, số lượng, loại sách phong phú, đa dạng đáp ứng tốt cho nhu cầu đọc sách, nghiên cứu của giáo viên và học sinh.

b.3. Nhà trường có phòng truyền thống; khu luyện tập thể dục thể thao; phòng làm việc của Công đoàn; phòng hoạt động của Đội Thiếu niên tiền phong Hồ Chí Minh; phòng truyền thống: diện tích 72 m2 có đủ tư liệu hình ảnh về các hoạt động (truyền thống nhà trường, học sinh giỏi, giáo viên giỏi, cờ lưu niệm, nhiều giấy khen, bằng khen của đơn vị); Có khu luyện tập thể dục thể thao: có 01 sân bóng đá, 2 sân bóng chuyền, 02 sân cầu lông...

c. Khu văn phòng:

Có phòng làm việc của Hiệu trưởng, phòng làm việc của từng phó Hiệu trưởng, văn phòng nhà trường, phòng họp hội đồng giáo dục nhà trường, phòng sinh hoạt chuyên môn tổ bộ môn, phòng thường trực, kho;

- Văn phòng nhà trường: 01, diện tích: 48 m2, có đầy đủ trang thiết bị phục vụ tốt cho công tác.

- Phòng họp hội đồng giáo dục nhà trường: 01, diện tích: 96 m2.

- Phòng Sinh hoạt chuyên môn cho từng tổ bộ môn, có diện tích 24 m2 x 7 phòng;

- Phòng thường trực (giám thị): 01, diện tích: 48 m2; 02 nhà trực của bảo vệ (09 m2 x 2 phòng) có đầy đủ trang thiết bị phục vụ tốt cho công tác.

d. Khu sân chơi:

Sạch đẹp, luôn giữ gìn vệ sinh xung quanh, khuôn viên nhà trường rộng, thoáng, được bê tông và được trồng nhiều cây xanh tạo bóng mát; Diện tích sân chơi là: 7025 m2 .       

e. Khu vệ sinh:

Nhà trường có 02 khu nhà vệ sinh riêng biệt cho giáo viên, 06 khu nhà vệ sinh riêng biệt cho học sinh, có hệ thống nước sạch và không làm ảnh hưởng đến môi trường trong và ngoài nhà trường; ở mỗi nhà vệ sinh có bố trí xà phòng, cây xanh xung quanh tạo không khí Xanh - Sạch - Đẹp thoáng mát.

g. Khu để xe cho giáo viên, học sinh:

 Đơn vị có khu vực để xe của giáo viên, xe khách, học sinh riêng biệt đảm bảo trật tự, an toàn; diện tích các nhà xe 768 m2 (khu để để xe giáo viên là: 96 m2; khu để xe khách là: 96 m2, khu để xe học sinh là 576 m2).

h. Hệ thống nước sạch cho hoạt động dạy - học:

Nhà trường có đầy đủ hệ thống nước sạch để cung cấp cho các hoạt động dạy và học của giáo viên, học sinh; có hệ thống thoát nước hợp vệ sinh; có hệ thống nước tiệt khuẩn phục vụ cho học sinh - giáo viên.

1.4.5. Có Website thông tin trên mạng internet hoạt động thường xuyên, thuận lợi trong việc cập nhật, trao đổi thông tin hai chiều, hỗ trợ có hiệu quả cho công tác dạy học và quản lý nhà trường. Ngoài ra, đơn vị còn lắp đặt wifi trong nhà trường giúp giáo viên thuận lợi hơn trong cập nhật thông tin để phục vụ giảng dạy, trao đổi thông tin, trong quản lý của Ban giám hiệu và các bộ phận trong nhà trường.

1.5. Quan hệ giữa nhà trường, gia đình và xã hội

1.5.1. Nhà trường chủ động phối hợp với các cơ quan quản lý nhà nước, các đoàn thể, tổ chức ở địa phương đề xuất những biện pháp cụ thể nhằm thực hiện chủ trương và kế hoạch phát triển giáo dục địa phương giai đoạn 2010 - 2015 tầm nhìn đến 2020

1.5.2. Ban đại diện cha mẹ học sinh được thành lập và hoạt động theo quy định, Ban đại diện cha mẹ học sinh, hoạt động có hiệu quả trong việc kết hợp với nhà trường và xã hội để giáo dục học sinh; số lượng thành viên Ban đại diện Cha mẹ học sinh toàn trường: 19 thành viên (01 Chủ tịch, 04 Phó chủ tịch và 16 thành viên). Ban đại diện cha mẹ học sinh có 43 lớp gồm 129 thành viên;

Ban Đại diện Cha mẹ học sinh thực hiện tốt các cuộc họp định kỳ và đột xuất để phối hợp với nhà trường để giáo dục học sinh và chăm lo sửa chữa cơ sở vật chất trường lớp,…

1.5.3. Mối quan hệ và thông tin giữa nhà trường, gia đình và xã hội: Được duy trì thường xuyên, kịp thời, chặt chẽ, tạo nên môi trường giáo dục lành mạnh, phòng ngừa, đẩy lùi các hiện tượng tiêu cực, vi phạm pháp luật, tệ nạn xã hội xâm nhập vào nhà trường; nhà trường thường xuyên phối hợp, trao đổi thông tin kịp thời với phụ huynh học sinh trong việc giáo dục như:

          + Họp Ban đại diện cha mẹ học sinh 3 lần/năm: Đầu năm,giữa năm khi có kết quả học kỳ I của năm học và họp cha mẹ học sinh sau khi có kết quả khi kết thúc năm học.

          + Giáo viên chủ nhiệm thường xuyên trao đổi với phụ huynh học sinh thông qua sổ liên lạc điện tử, hệ thống SMAS.

+ Các bộ phận tổ chức Đoàn Thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh, Liên Đội trong nhà trường, tổ giám thị, tổ tư vấn giáo dục cũng thường xuyên trao đổi với phụ huynh và xã hội trong việc giáo dục, uốn nắn học sinh, rèn luyện cho các em kỹ năng sống và giá trị sống.

1.5.4. Huy động hợp lý và có hiệu quả sự tham gia của gia đình và cộng đồng vào các hoạt động giáo dục: Vận động các mạnh thường quân, các nhà hảo tâm và các lực lượng xã hội gây quỹ khuyến học giúp đỡ, hỗ trợ học sinh nghèo hiếu học, khen thưởng những học sinh có thành tích trong học tập; Thực hiện tốt về công khai về cơ sở vật chất trang thiết bị, chất lượng giáo dục,  nguồn kinh phí được đầu tư, theo đúng thông tư 09/BGD-ĐT.

2. Mục tiêu nâng cao chất lượng.

Xây dựng Trường trung học cơ sở thị trấn Thới Lai có uy tính về chất lượng, là mô hình giáo dục hiện đại, tiến tiến phù hợp với xu thế phát triển của đất nước và thời đại.

Duy trì, giữ vững và phát huy các kết quả đã đạt được sau khi được UBND Thành phố Cần Thơ công nhận trường THCS thị trấn Thới Lai đạt chuẩn quốc gia theo Quyết định số 2055/QĐ-UBND ngày 21 tháng 7 năm 2015.

Tiếp tục xây dựng cơ sở vật chất trường lớp theo hướng kiên cố hóa, chuẩn hóa, hiện đại hoá; xây dựng môi trường xanh, sạch, đẹp, an toàn.

 Tạo điều kiện cho giáo viên tham gia học tập, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ, nâng cao trình độ lý luận chính trị; nâng cao tỉ lệ giáo viên dạy giỏi các cấp học.

 Tăng cường tiếp cận và ứng dụng các phương pháp dạy học mới, chú trọng hướng dẫn phương pháp tự học, phương pháp kiểm tra, đánh giá năng lực học tập của học sinh nhằm nâng cao chất lượng giáo dục; giảm tỉ lệ học sinh yếu.

 Đầu tư cơ sở vật chất, phòng học, phòng chức năng, trang thiết bị dạy học, theo hướng hiện đại.

III. CÁC CHỈ TIÊU CƠ BẢN, NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TRƯỜNG CHUẨN QUỐC GIA GIAI ĐOẠN 2015-2020:

1. Tổ chức và quản lý nhà trường

1.1. Lớp học:

a. Tối đa không quá 45 lớp, đảm bảo đủ các khối lớp của cấp học;

b. Số lượng học sinh/lớp tối đa không quá 45 học sinh;

1.2. Tổ chuyên môn:

a. Các tổ chuyên môn được thành lập và hoạt động theo Điều lệ trường trung học;

b. Hàng năm đề xuất được ít nhất hai chuyên đề chuyên môn có tác dụng nâng cao chất lượng và hiệu quả dạy - học;

c. Có kế hoạch bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ của mỗi giáo viên và của cả tổ chuyên môn; đạt các qui định về đào tạo, bồi dưỡng nhà giáo;

1.3. Tổ văn phòng:

a. Hoạt động theo Điều lệ trường trung học;

b. Quản lý hệ thống hồ sơ, sổ sách của nhà trường. Hướng dẫn sử dụng theo quy định của Điều lệ trường trung học và những quy định trong hướng dẫn sử dụng của từng loại sổ;

1.4. Hội đồng trường và các hội đồng khác trong nhà trường : hoạt động có kế hoạch, nền nếp, đạt hiệu quả thiết thực góp phần nâng cao chất lượng giáo dục, xây dựng nền nếp kỷ cương của nhà trường.

1.5. Tổ chức Đảng và các đoàn thể:

a. Tổ chức Đảng trong nhà trường đạt tiêu chuẩn trong sạch, vững mạnh;

b. Các đoàn thể, tổ chức xã hội trong nhà trường được công nhận vững mạnh về tổ chức, có nhiều đóng góp trong các hoạt động ở địa phương;

2. Cán bộ quản lý, giáo viên và nhân viên

2.1. Hiệu trưởng và các phó hiệu trưởng đạt tiêu chuẩn theo quy định hiện hành của Điều lệ trường trung học; thực hiện tốt quy chế dân chủ trong hoạt động của nhà trường; được cấp quản lý giáo dục trực tiếp xếp loại từ khá trở lên theo qui định hiện hành về chuẩn hiệu trưởng trường trung học.

2.2. Có đủ giáo viên các bộ môn đạt trình độ chuẩn đào tạo theo quy định, trong đó có ít nhất 30% giáo viên đạt tiêu chuẩn dạy giỏi từ cấp cơ sở trở lên; có 100% giáo viên đạt chuẩn loại khá trở lên theo quy định về chuẩn nghề nghiệp giáo viên trung học.

2.3. Có đủ viên chức phụ trách thư viện, phòng học bộ môn, phòng thiết bị dạy học được đào tạo hoặc bồi dưỡng đủ năng lực nghiệp vụ, hoàn thành tốt nhiệm vụ.

3. Chất lượng giáo dục

3.1. Tỷ lệ học sinh bỏ học và lưu ban hàng năm không quá 5%, trong đó tỷ lệ học sinh bỏ học không quá 1%.

3.2. Chất lượng giáo dục:

a. Học lực:

a.1. Số học sinh xếp loại giỏi đạt từ 3% trở lên;

a.2. Số học sinh xếp loại khá đạt từ 35% trở lên;

a.3. Số học sinh xếp loại yếu, kém không quá 5%;

b. Hạnh kiểm:

b.1. Số học sinh xếp loại khá, tốt đạt từ 80% trở lên;

b.2. Số học sinh xếp loại yếu không quá 2%;

3.3. Các hoạt động giáo dục:

Thực hiện quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo về thời gian tổ chức, nội dung các hoạt động giáo dục ở trong và ngoài giờ lên lớp.

3.4. Hoàn thành nhiệm vụ được giao trong kế hoạch phổ cập giáo dục của địa phương.

3.5. Đảm bảo các điều kiện để cán bộ quản lý, giáo viên và học sinh sử dụng có hiệu quả công nghệ thông tin trong công tác quản lý nhà trường, đổi mới phương pháp dạy học, kiểm tra đánh giá. Cán bộ quản lý, giáo viên đều sử dụng được máy vi tính trong công tác quản lý, giảng dạy và học tập nâng cao nghiệp vụ.

4. Tài chính, cơ sở vật chất và thiết bị dạy học

4.1. Thực hiện quy định công khai điều kiện dạy học, chất lượng giáo dục, quản lý tài chính, tài sản, tự chủ tài chính, các nguồn kinh phí được đầu tư, hỗ trợ của nhà trường theo qui định hiện hành.

4.2. Khuôn viên nhà trường luôn sạch, đẹp, đủ diện tích sử dụng để đảm bảo tổ chức các hoạt động quản lý, dạy học và sinh hoạt.

- Diện tích sử dụng ít nhất từ 10m2/học sinh;

4.3. Có đầy đủ cơ sở vật chất theo quy định hiện hành của Điều lệ trường trung học.

4.4. Cơ cấu các khối công trình trong trường bao gồm:

a. Khu phòng học, phòng bộ môn:

a.1. Có đủ số phòng học cho mỗi lớp học; diện tích phòng học, bàn ghế học sinh, bàn ghế giáo viên, bảng đúng quy cách; phòng học thoáng mát, đủ ánh sáng, an toàn;

a.2. Phòng y tế trường học đảm bảo theo quy định hiện hành về hoạt động y tế trong các trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học;

b. Khu phục vụ học tập:

b.1. Phòng học bộ môn đạt tiêu chuẩn theo quy định hiện hành của Qui định về phòng học bộ môn; phòng thiết bị dạy học, phòng thí nghiệm với đầy đủ trang thiết bị dạy học;

b.2. Phòng thư viện theo tiêu chuẩn quy định về tổ chức và hoạt động của thư viện trường học, chú trọng phát triển nguồn tư liệu điện tử gồm: tài liệu, sách giáo khoa, giáo án, câu hỏi, bài tập, đề kiểm tra, đề thi ...; cập nhật thông tin về giáo dục trong và ngoài nước đáp ứng yêu cầu tham khảo của giáo viên và học sinh;

b.3. Có đầy đủ các phòng: Phòng truyền thống; khu luyện tập thể dục thể thao; phòng làm việc của Công đoàn; phòng hoạt động của Đoàn Thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh; Đội Thiếu niên tiền phong Hồ Chí Minh;

c. Khu văn phòng:

Có phòng làm việc của Hiệu trưởng, phòng làm việc của từng phó Hiệu trưởng, văn phòng nhà trường, phòng họp hội đồng giáo dục nhà trường, phòng họp từng tổ bộ môn, phòng thường trực, kho;

d. Khu sân chơi sạch, đảm bảo vệ sinh và có cây bóng mát;

e. Khu vệ sinh được bố trí hợp lý, riêng cho giáo viên, học sinh nam, học sinh nữ, không làm ô nhiễm môi trường ở trong và ngoài nhà trường;

g. Có khu để xe cho giáo viên, cho từng khối lớp hoặc từng lớp trong khuôn viên nhà trường, đảm bảo trật tự, an toàn;

h. Có đủ nước sạch cho các hoạt động dạy học, nước sử dụng cho giáo viên, học sinh; có hệ thống thoát nước hợp vệ sinh;

4.5. Có hệ thống công nghệ thông tin kết nối internet đáp ứng yêu cầu quản lý và dạy học; có Website thông tin trên mạng internet hoạt động thường xuyên, hỗ trợ có hiệu quả cho công tác dạy học và quản lý nhà trường.

5. Quan hệ giữa nhà trường, gia đình và xã hội

5.1. Nhà trường chủ động phối hợp với các cơ quan quản lý nhà nước, các đoàn thể, tổ chức ở địa phương đề xuất những biện pháp cụ thể nhằm thực hiện chủ trương và kế hoạch phát triển giáo dục địa phương.

5.2. Ban đại diện cha mẹ học sinh được thành lập và hoạt động theo quy định hiện hành về tổ chức và hoạt động của Ban đại diện cha mẹ học sinh, hoạt động có hiệu quả trong việc kết hợp với nhà trường và xã hội để giáo dục học sinh.

5.3. Mối quan hệ và thông tin giữa nhà trường, gia đình và xã hội được duy trì thường xuyên, kịp thời, chặt chẽ, tạo nên môi trường giáo dục lành mạnh, phòng ngừa, đẩy lùi các hiện tượng tiêu cực, vi phạm pháp luật, tệ nạn xã hội xâm nhập vào nhà trường.

5.4. Huy động hợp lý và có hiệu quả sự tham gia của gia đình và cộng đồng vào các hoạt động giáo dục, tăng cường điều kiện cơ sở vật chất, thiết bị để nâng cao hiệu quả giáo dục của nhà trường.

IV. CÁC NHÓM GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TRƯỜNG CHUẨN QUỐC GIA GIAI ĐOẠN 2015-2020

1. Tổ chức quản lý nhà trường

 Tăng cường củng cố bộ máy tổ chức quản lý trong nhà trường theo Điều lệ trường trung học; bảo đảm hiệu lực, hiệu quả quản lý, giữ gìn nề nếp, kỷ cương trong các hoạt động quản lý, giáo dục của nhà trường.

 Xác định rõ vai trò chỉ đạo của Ban giám hiệu và các tổ chức đoàn thể trong nhà trường; đề cao vai trò, trách nhiệm của Hiệu trưởng trong thực hiện cải cách hành chính, quản lý việc thực hiện nhiệm vụ của nhà trường, phát huy quyền tự chủ trong quản lý tài chính.

 Coi trọng việc xây dựng tổ chức Đảng, đoàn thể trong nhà trường thật sự vững mạnh. Thực hiện quy chế phối hợp trong hệ thống chính trị của nhà trường; Thực hiện tốt quy chế dân chủ cơ sở.

2. Đội ngũ cán bộ quản lí, giáo viên và nhân viên

 Bản thân mỗi CBQL phải luôn tự học tự rèn để có đủ tâm, đủ tầm; biết trăn trở, ưu tư để tìm hướng đi phù hợp trong chỉ đạo điều hành. Bản thân mỗi tổ trưởng phải luôn xông xáo, đi đầu trong mọi hoạt động của nhà trường nhất là trong lĩnh vực tiếp cận phương pháp dạy học mới, trong nghiên cứu khoa học sư phạm

          Thực hiện tốt công tác quy hoạch cán bộ nguồn, đội ngũ cán bộ quản lý kế cận.

 Thực hiện tốt công tác bồi dưỡng thường xuyên về chuyên môn. Tạo điều kiện để đội ngũ tự học để không ngừng nâng cao năng lực chuyên môn, năng lực ngoại ngữ.

 Thực hiện tốt công tác tập huấn chuyên môn, nghiệp vụ, tổ chức hội thảo các chuyên đề cho đội ngũ cán bộ, giáo viên, nhằm tháo gỡ những khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện nhiệm vụ giảng dạy, đặc biệt chuẩn bị tâm thế khi triển khai Chương trình và sách giáo khoa mới từ năm 2018.

 Hàng năm, phát động, tổ chức và tham gia hội thi giáo viên dạy giỏi các cấp, xây dựng lực lượng giáo viên cốt cán và phấn đấu có trên 30% giáo viên dạy giỏi từ cấp cơ sở .

3. Cơ sở vật chất, trang thiết bị dạy học

 Tiếp tục đầu tư hoàn chỉnh cơ sở vật chất, trang thiết bị dạy học; hệ thống phòng chức năng, phòng bộ môn .

 Tranh thủ nguồn đầu tư của các cấp trong chương trình kiên cố hóa trường lớp, đầu tư trang thiết bị dạy học; vận động các nguồn lực khác để xây dựng phòng chức năng, nâng cấp, sửa chữa, hoàn thiện cơ sở vật chất theo hướng hiện đại .

 Đề nghị UBND các cấp có kế hoạch quy hoạch và xây dựng hồ bơi cho học sinh.

4. Chất lượng giáo dục

Chỉ đạo việc đổi mới phương pháp dạy học; đổi mới kiểm tra, đánh giá theo năng lực học tập của học sinh; kích thích sự sáng tạo, năng động của đội ngũ giáo viên trong giảng dạy. Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin vào giảng dạy.

 Tiếp tục chỉ đạo các tổ chuyên môn tập trung phụ đạo học sinh yếu để nâng cao chất lượng đại trà; bồi dưỡng học sinh năng khiếu để nâng cao chất lượng và số lượng  các phong trào mũi nhọn; hạn chế tối đa trình trạng học sinh bỏ học.

 Có các giải pháp để khắc phục trình trạng học sinh bỏ học; tiếp tục đổi mới phương pháp dạy học của đội ngũ giáo viên và nâng tỉ lệ học sinh khá giỏi, giữ vững tỉ lệ tốt nghiệp Trung học cơ sở 100%, giảm tỉ lệ học sinh yếu dưới 3%

 Củng cố và phát huy chất lượng phổ cập giáo dục THCS trên 89%; duy trì một cách vững chắc thành quả phổ cập giáo dục và xóa mù chữ.

5. Xã hội hóa giáo dục

Tiếp tục làm tốt công tác huy động các nguồn lực xã hội cùng tham gia hoạt động giáo dục trên các mặt để hỗ trợ tích cực trong công tác xây dựng trường đạt chuẩn để nâng cao chất lượng dạy và học.

Đẩy mạnh xã hội hóa giáo dục, phát huy vai trò của Hội đồng giáo dục xã, phối hợp của các ngành, các cấp, các lực lượng đoàn thể, xã hội trong việc huy động học sinh đến trường; duy trì sĩ số, xây dựng, bổ sung cơ sở vật chất trường học và giáo dục học sinh, xây dựng môi trường giáo dục lành mạnh.

Phát huy vai trò, trách nhiệm của Ban đại diện cha mẹ học sinh, Hội khuyến học xã cùng tham gia đóng góp theo khả năng cho công tác giáo dục tại địa phương nhất là hạn chế trình trạng học sinh bỏ học.

Tiếp tục thực hiện phong trào thi đua xây dựng ” Trường học thân thiện, học sinh tích cực”; gắn kết chặt chẽ giữa nhà trường - gia đình - xã hội trong việc nâng cao chất lượng và hiệu quả trong công tác giáo dục.  

V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN:

 Trên đây là kế hoạch nâng cao chất lượng trường chuẩn quốc gia giai đoạn 2015-2020  các Bộ phận, Ban tổ chuyên môn, xây dựng kế hoạch và tổ chức thực hiện. Trong quá trình tổ chức thực hiện nếu có vấn đề nẩy sinh, vướng mắc cần báo cáo kịp thời về Ban giám hiệu để được hướng dẫn, chỉ đạo kịp thời.

Nơi nhận:                                                                                  HIỆU TRƯỞNG

- Phòng GD&ĐT (báo cáo);

- UBND thị trấn Thới Lai (báo cáo);

- BLĐ nhà trường (thực hiện);

- Tổ trưởng các tổ (triển khai);

- Lưu: VP.

 

 

 

 

 

 

Về trước Gởi email cho bạn bè In ấn
Lượt xem (1518)bình luận (0) Đánh giá bài viết (6)
Tin mới hơn
Tin cũ hơn

Trường Trung Học Cơ Sở Thị Trấn Thới Lai
Điện thoại: 02923.689 369 - 02923. 681 369 - 02923 680 879
E-Mail thcsthitranthoilai@cantho.edu.vn
Website: thcs-ttthoilai-cantho-edu.vn

Thiết kế và phát triển bởi Miền Tây Net