PHÒNG GD&ĐT THỚI LAI TRƯỜNG THCS THỊ TRẤN THỚI LAI Số: 01/TC.CBGV-THCS |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập-Tự do-Hạnh phúc
|
|
Thị trấn Thới Lai, ngày 03 tháng 08 năm 2013 |
TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ XẾP LOẠI THI ĐUA
CÁN BỘ- GIÁO VIÊN- NHÂN VIÊN
A. NHỮNG QUI ĐỊNH CHUNG:
- Căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ và yêu cầu cụ thể của từng vị trí công tác để xây dựng các tiêu chí thi đua nhằm tạo lên động lực và chuẩn mực góp phần giúp cho cán bộ, giáo viên, nhân viên phấn đấu nỗ lực để hoàn thành tốt nhiệm vụ của bản thân.
- Các tiêu chí được xây dựng đảm bảo tính thực tiễn, tính khoa học, tính chính xác, khách quan và công bằng trong công tác đánh giá thi đua.
- Kết quả thi đua sẽ là một căn cứ quan trọng để đánh giá mức độ hoàn thành công việc, đánh giá xếp loại công chức, xét tặng các danh hiệu thi đua trong năm. Công tác đánh giá thi đua được tiến hành vào 2 đợt ở cuối mỗi kì học trong năm học, đồng thời phải đảm bảo đúng qui trình, thủ tục và xét thi đua.
- Tiêu chí thi đua được xây dựng trên cơ sở yêu cầu của nhiệm vụ được cho điểm tối đa cho từng nhiệm vụ cụ thể nếu thực hiện tốt, còn nếu không đáp ứng được các yêu cầu đó thì trừ điểm số tương ứng. Điểm thưởng cho cá nhân được tính cho mỗi một hoạt động tốt, được cộng vào kết quả cuối cùng của tổng điểm các tiêu chí. Việc xếp loại thi đua căn cứ vào tổng điểm chung và điểm giới hạn của từng tiêu chí.
- Căn cứ vào tình hình thực tế của trường THCS thị trấn Thới Lai, nghị quyết hội hội đồng sư phạm nhà trường ngày 02 tháng 08 năm 2013. Ban thi nhà trường đề ra tiêu chí đánh giá xếp loại thi đua Cán bộ- Giáo viên - Nhân viên như sau:
B. CÁCH TÍNH ĐIỂM:
I/ CÁN BỘ QUẢN LÍ : Điểm có trước là 100 điểm
1/ Nề nếp (10 điểm)
TT |
Nội dung |
Điểm |
1 |
Đảm bảo việc thực hiện các buổi trực lãnh đạo có hiệu quả |
5 điểm |
2 |
Đảm bảo các buổi sinh hoạt lãnh đạo, cơ quan, đoàn thể |
3 điểm |
3 |
Có theo dõi và chỉ đạo các hoạt động của các tổ được phân công phụ trách |
2 điểm |
2./ Kế hoạch công tác (10 điểm)
TT |
Nội dung |
Điểm |
1 |
Xây dựng kế hoạch công tác thuộc lĩnh vực phụ trách |
5 điểm |
2 |
Kế hoạch công tác đảm bảo tính khoa học, tính thực tiễn, chính xác, tính khả thi. |
3 điểm |
3 |
Chủ động triển khai kế hoạch thuộc lĩnh vực công tác theo Nghị quyết của chi bộ và Hội đồng sư phạm. |
2 điểm |
3./ Công tác tổ chức, chỉ đạo, đánh giá kiểm tra (20 điểm)
TT |
Nội dung |
Điểm |
1 |
Tổ chức thực hiện nhiệm vụ |
5 điểm |
2 |
Chỉ đạo và quản lí nội dung công tác |
5 điểm |
3 |
Có biện pháp kiểm tra nhằm nâng cao hiệu quả quá trình thực hiện nhiệm vụ |
5 điểm |
4 |
Công tác đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ |
5 điểm |
4./ Hiệu quả công tác (50 điểm)
TT |
Nội dung |
Điểm |
1 |
Thực hiện đúng kế hoạch đề ra . |
20 điểm |
2 |
Những nội dung trong kế hoạch được thực hiện ở mức độ tốt trở lên và góp phần vào nâng cao hiệu quả chung của nhà trường |
30 điểm |
5./ Công tác đổi mới quản lý (10 điểm)
TT |
Nội dung |
Điểm |
1 |
Có phương pháp quản lí khoa học. |
5 điểm |
2 |
Có sáng tạo kể cả về hình thức và nội dung trong lĩnh vực quản lí |
5 điểm |
Ngoài 5 nội dung trên, áp dụng các tiêu chí tương ứng trong phần đánh giá giáo viên làm cơ sở đánh giá chung cho cán bộ quản lý.
II/ GIÁO VIÊN: Điểm có trước là 100 điểm
1/ Nề nếp:(30 điểm)
a. Thực hiện ngày giờ công: (15 điểm) Nếu thực hiện tốt được đánh giá cho điểm tối đa, còn nếu không thực hiện tốt nhiệm vụ thì tùy thuộc vào mức độ để trừ điểm như sau:
TT |
Nội dung |
Điểm trừ |
|||
1 |
Bỏ giờ dạy, kể cả dạy phụ đạo và bồi dưỡng không lí do trừ 1 tiết |
3 điểm |
|||
2 |
Bỏ giờ có lí do cá nhân chính đáng có báo cáo và được lãnh đạo đống ý. |
Một buổi trên học kỳ |
0 điểm |
||
Từ hai buổi trở lên trên học kỳ |
2 điểm |
||||
3 |
Nghỉ theo chế độ, nghỉ tiêu chuẩn, nghỉ ốm (có giấy bệnh viện) |
0 điểm |
|||
4 |
Đổi, nhờ giờ vì lý do cá nhân (không làm ảnh hưởng tới tiến độ chương trình) nếu được sự đồng ý của lãnh đạo. |
0 điểm |
|||
5
|
Đổi giờ không báo cáo lãnh đạo |
Người tự đổi |
3 điểm |
||
Giáo viên dạy hộ |
2 điểm |
||||
6 |
Nộp và ký giáo án định kỳ chậm một lần trừ |
2 điểm |
|||
7 |
Thông tin hai chiều(báo cáo) chậm hoặc không chính xác, một lần trừ |
2 điểm |
|||
8 |
Ra tiết sớm hoặc vào muộn |
2 đến 5 phút |
2 điểm |
||
6 đến 10 phút |
3 điểm |
||||
11 phút trở lên |
5 điểm |
||||
b. Tham gia hội họp, sinh hoạt các tổ chức đoàn thể, hướng dẫn học sinh lao động, hoạt động ngoài giờ lên lớp...: (15 điểm) Nếu thực hiện tốt được đánh giá cho điểm tối đa, còn nếu không thực hiện tốt nhiệm vụ thì tùy thuộc vào mức độ để trừ điểm như sau:
TT |
Nội dung |
Điểm trừ |
|
1 |
Vắng một buổi không báo cáo với lãnh đạo, hoặc không được lãnh đạo đồng ý. |
3 điểm |
|
2 |
Vắng có lí do chính đáng được lãnh đạo đồng ý. |
Không quá 4 lần trên một học kỳ . |
0 điểm |
Quá 4 lần trên một học kỳ, mỗi lần trừ. |
2 điểm |
||
3 |
Đi muộn có lí do được lãnh đạo đồng ý |
Không quá 2 lần trên một học kỳ . |
0 điểm |
Quá 2 lần trên một học kỳ, mỗi lần trừ. |
2 điểm |
||
4 |
Đi muộn không báo cáo với lãnh đạo, hoặc không được lãnh đạo đồng ý. |
2 điểm |
|
5 |
Nói chuyện hoặc làm việc riêng trong giờ họp bị nhắc nhở |
1 điểm |
|
6 |
Họp bỏ về trước khi cuộc họp kết thúc, một lần |
3 điểm |
2/ Thực hiện quy chế chuyên môn: (40 điểm)
Nếu thực hiện tốt được đánh giá cho điểm tối đa, còn nếu không thực hiện tốt nhiệm vụ thì tùy thuộc vào mức độ để trừ điểm như sau:
TT |
Nội dung |
Điểm trừ |
||
1 |
Giáo án |
Lên lớp không có giáo án |
5 điểm |
|
Soạn không đúng mẫu của Sở quy định. |
3 điểm |
|||
Không ghi ngày soạn, ngày dạy, tuần, tiết |
2 điểm |
|||
Không thể hiện được đối mới phương pháp, sơ sài, qua loa, đối phó. Không khớp với chương trình giảm tải của Bộ. |
5 điểm |
|||
2 |
Khi lên lớp giảng dạy. |
Để lớp mất trật tự ảnh hưởng các lớp khác. |
3 điểm |
|
Không cập nhật thông tin đầy đủ, không ghi sĩ số HS vắng, điểm Kt tiết đang dạy trong sổ đầu bài. |
2 điểm |
|||
Không đầy đủ các hồ sơ theo quy định. |
5 điểm |
|||
Dạy trễ theo PPCT(theo số tiết từng môn/tuần)mỗi tuần. |
5 điểm |
|||
Sử dụng điện thoại di động trong lớp học, phòng họp. |
2 điểm |
|||
Hút thuốc lá trong giờ lên lớp, trong phòng họp. |
2 điểm |
|||
3 |
Không sử dụng đồ dùng, thiết bị dạy học tối thiểu nhà trường có theo yêu cầu của bài dạy, một lần. |
5 điểm |
||
4 |
Thiếu một tiết dạy có ứng dụng CNTT trên một học kỳ. |
5 điểm |
||
5 |
Sổ điểm và học bạ |
Vào điểm sai, sửa không đúng quy chế, một lỗi/ 1 sổ. |
3 điểm |
|
Vào điểm sai, sửa đúng quy chế năm lỗi/ 1 sổ. |
2 điểm |
|||
Cập nhật điểm chậm so với tiến độ chung, một lần. |
3 điểm |
|||
Thiếu chữ ký, lời phê nhận xét trong học bạ, một lỗi. |
1 điểm |
|||
6 |
Lịch báo giảng |
Lên chậm một lần (chậm nhất thứ 3 đầu tuần phải báo giảng). |
2 điểm |
|
Sai so với phân phối chương trình, một lỗi |
3 điểm |
|||
Không lên một tuần. |
5 điểm |
|||
7 |
Dự giờ |
Thiếu 1 tiết trên tháng. |
2 điểm |
|
Nội dung ghi chép sơ sài, phần nhận xét mang tính hình thức, đối phó. |
2 điểm |
|||
Không xếp loại hoặc xếp loại sai một tiết. |
2 điểm |
|||
Dự giờ khống. (Không đi dự giờ mà chỉ sao chép) |
5 điểm |
|||
8 |
Tự học, tự bồi dưỡng |
Tham gia không đầy đủ một đợt BDTX, tập huấn, chuyên đề… |
3 điểm |
|
Không tham gia một đợt BDTX, tập huấn, chuyên đề.... |
5 điểm |
|||
9 |
Hồ sơ cá nhân, tổ, bộ phận |
Thiếu một loại. |
5 điểm |
|
Mỗi lần tổ, chuyên môn hoặc lãnh đạo trường kiểm tra xếp loại Trung bình. |
5 điểm |
|||
Mỗi lần tổ, chuyên môn hoặc lãnh đạo trường kiểm tra xếp loại Yếu. |
10 điểm |
|||
10 |
Công tác Chủ nhiệm |
- Lớp chủ nhiệm xếp thi đua loại Trung bình trong tháng, học kì và cả năm. |
5 điểm
|
|
- Lớp chủ nhiệm xếp thi đua loại Yếu trong tháng, học kì và cả năm. |
7 điểm |
|||
- Lớp chủ nhiệm xếp thi đua loại Kém trong tháng, học kì và cả năm. |
10 điểm |
|||
3/ Chất lượng hai mặt:( 30 điểm) Đạt chỉ tiêu đề ra cho điểm tối đa, lấy kết quả trung bình từng môn của năm học trước làm cơ sở đánh giá.
TT |
Nội dung |
Điểm trừ |
1 |
Tỉ lệ yếu - kém tăng, cứ 1 % . (Tức Khá giỏi sẻ giảm) |
3 điểm |
2 |
Tỉ lệ Khá – Giỏi Tăng cứ 1% thì được cộng điểm thưởng. (Nếu số điểm thi đua chưa đạt mức tối đa). |
+ 3 điểm |
3 |
Tỉ lệ học sinh lên lớp, tốt nghiệp, giảm cứ 1% |
3 điểm |
4 |
Tỉ lệ học sinh lên lớp, tốt nghiệp, tăng cứ 1% thì cộng điểm thưởng. (Nếu số điểm thi đua chưa đạt mức tối đa). |
+3 điểm |
III/ TỔ VĂN PHÒNG: Điểm có trước là 100 điểm
Quy định về thời gian làm việc:
Sáng: từ 7 giờ 00 đến 10 giờ 30.
Chiều: Từ 13 giờ 30 đến 17 giờ
1. Ngày giờ công, nề nếp, tham gia hội họp, sinh hoạt: (50 điểm) Nếu thực hiện tốt được đánh giá cho điểm tối đa, còn nếu không thực hiện tốt nhiệm vụ thì tùy thuộc vào mức độ để đối trừ điểm như sau:
TT |
Nội dung |
Điểm trừ |
|
1 |
Vắng một buổi không báo cáo với lãnh đạo, hoặc không được lãnh đạo đồng ý. |
7 điểm |
|
2 |
Vắng có lí do chính đáng được lãnh đạo đồng ý. |
Không quá 2 lần trên một học kỳ . |
0 điểm |
Quá 2 lần trên một học kỳ . |
5 điểm |
||
3 |
Đi muộn, về sớm có lí do cá nhân được lãnh đạo đồng ý |
Không quá 2 lần trên một học kỳ . |
0 điểm |
Quá 2 lần trên một học kỳ . |
5 điểm |
||
4 |
Đi muộn, về sớm không báo cáo với lãnh đạo, hoặc không được lãnh đạo đồng ý. |
5 điểm |
|
5 |
Nghỉ chế độ, nghỉ tiêu chuẩn, nghỉ ốm , (có giấy bệnh viện), đi công tác theo sự phân công của tổ chức hoặc các cấp lãnh đạo. |
0 điểm |
|
6 |
Nói chuyện hoặc làm việc riêng trong giờ họp bị nhắc nhở |
1 điểm |
|
7 |
Họp bỏ về trước khi cuộc họp kết thúc, một lần |
3 điểm |
2. Tinh thần trách nhiệm và hiệu quả công việc: (50 điểm)
Do lãnh đạo trường đánh giá sau khi lắng nghe ý kiến từ tập thể hội đồng và đối chiếu kết quả công tác, nhiệm vụ được giao. Kết quả được phân thành 4 loại như sau.
TT |
Nội dung |
Điểm |
1 |
Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ |
50 |
2 |
Hoàn thành tốt nhiệm vụ |
35 |
3 |
Hoàn thành nhiệm vụ |
25 |
4 |
Chưa hoàn thành nhiệm vụ |
Từ 24 trở xuống. |
C. ĐIỂM THƯỞNG: Tối đa 10 điểm
- 1. Đối với Cán bộ quản lí, cán bộ các tổ chức đoàn thể:
Các danh hiệu của Chi bộ, Trường, Công đoàn, Đoàn – Đội đạt các danh hiệu đã đăng ký thi đua (thưởng 10 điểm)
2. Đối với giáo viên- nhân viên:
Điểm thưởng không quá 10 điểm cho những thành tích sau:
- Lớp Chủ nhiệm xếp loại thi đua tốt: 5 điểm cho từng học kì, năm học
- Giáo viên dạy giỏi, bài giảng Ứng dụng CNTT, đồ dùng dạy học, Tổng phụ trách giỏi, bồi dưỡng học sinh giỏi bộ môn, học sinh giỏi thực hành, máy tính bỏ túi, Tin học trẻ không chuyên, Điền kinh học sinh, Nghi thức Đội giỏi, Tuyên truyền giới thiệu sách, văn hay chữ tốt, Olympic Tiếng anh, vẽ tranh..: Đạt giải nhất, nhì, ba, khuyến khích cấp huyện, cấp thành phố: 5 điểm cho cả năm học
- Tham gia hiến máu nhân đạo từ 1 lần trở lên (5 điểm)
- Tham gia các công tác từ thiện, nhân đạo giúp đỡ, cứu người gặp nạn... được xã hội khen ngợi (5 điểm)
- Thu hút các nhà đầu tư, các nhà hảo tâm đóng góp xây dựng nhà trường (5 điểm)
D. XẾP LOẠI THI ĐUA:
Tổng điểm thi đua là 100 điểm.
- Xuất sắc: Từ 95 điểm đến 100 điểm
- Tốt: Từ 80 điểm đến 94 điểm
- Khá: Từ 65 điểm đến 79 điểm
- Trung bình: Từ 50 điểm đến 64 điểm
- Yếu: Dưới 50 điểm
(Cán bộ, giáo viên, công nhân viên đăng ký danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng ở mức nào thì xét ở danh hiệu đã đăng ký, không đăng ký thì không xem xét thi đua cuối năm.)
G. TRÌNH TỰ ÁP DỤNG VÀ THỦ TỤC XÉT THI ĐUA:
1. Trình tự thảo luận và đăng kí:
- Đầu năm học các tổ chuyên môn hội nghị tổ để thông qua nội dung thi đua và cách tính điểm các tiêu chí thi đua hàng năm.
- Tổ chức đăng kí các danh hiệu thi đua cho thành viên trong tổ gởi về hội đồng thi đua nhà trường.
- Góp ý để điều chỉnh, bổ sung nội dung và cách chấm điểm thi đua cho phù hợp với thực tiễn nhà trường tại phiên họp Hội đồng sư phạm đầu năm học.
2. Trách nhiệm theo dõi thi đua:
- Ban giám hiệu, BCH Công đoàn, Đoàn - Đội, giám thị, tổ trưởng được phân công theo dõi từng lĩnh vực mình phụ trách có ghi chép để tổng hợp báo cáo định kì với Hội đồng thi đua.
- Giáo viên, nhân viên, giám sát việc thực hiện của các thành viên trong Hội đồng thi đua và phản ánh với lãnh đạo nhà trường khi có biểu hiện vi phạm.
3 Thời gian xét thi đua:
- Mỗi tháng tổ xét một lần, có hồ sơ lưu trữ.
- Mỗi năm trường xét 2 đợt thi đua theo kế hoạch của nhà trường và được xét vào cuối kì I, cuối kì II, điểm lấy điểm trung bình cộng của 2 học kỳ để xếp loại thi đua cả năm.
- Công bố kết quả thi đua vào cuối học kì và cuối năm học. Khen thưởng vào 20 tháng 11 năm học sau.
4 Thủ tục xét thi đua:
- Mỗi cán bộ, giáo viên tự đánh giá cho điểm và xếp loại (theo mẫu của ban thi đua)
- Tổ trưởng tổng hợp kết quả từ các bộ phận cho điểm và xếp loại cho từng thành viên trong tổ.
- Họp tổ thông qua kết quả tự xếp loại và xếp loại của các bộ phận, đồng thời tiến hành bình xét thi đua (Có biên bản và lập danh sách đề nghị ban thi đua xét khen thưởng)
- Ban thi đua tiến hành xét đề nghị của các tổ và duyệt kết quả.
- Thường trực ban thi đua lập danh sách đề nghị khen thưởng.
5. Mức thưởng:
Theo quy định hiện hành và quy chế chi tiêu nội bộ của nhà trường và Công đoàn.
6. Thời hiệu thi hành:
Áp dụng từ ngày 03 tháng 08 năm 2013.
TM. HỘI ĐỒNG THI ĐUA NHÀ TRƯỜN
HIỆU TRƯỞNG P. CHỦ TỊCH THƯỜNG TRỰC
CHỦ TỊCH CÔNG ĐOÀN
Lê Thị Út