Trường Trung Học Cơ Sở Thị Trấn Thới Lai
Tổng lượt truy cập: 956910
Đang truy cập: 51
GDCD GIUA HKII 09-10.doc
Theo: - Cập nhật ngày: 21/12/2011 - 10:58:16

 

PHÒNG GD & ĐT THỚI LAI        ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG GIỮA HỌC KÌ II

Trường THCS Thị Trấn Thới Lai                              Năm học: 2009- 2010

ĐỀ CHÍNH THỨC

MÔN: GDCD 6

Thời gian: 45 phút(Không kể thời gian phát đề)

      

ĐIỂM BẰNG SỐ

ĐIỂM BẰNG CHỮ

CHỮ KÍ CỦA GIÁM KHẢO

MÃ PHÁCH

 

 

Giám khảo 1: ................................... ...........................................................

Giám khảo 2: ...................................

............................................................

 

A / PHẦN TRẮC NGHIỆM: (4 điểm)

 Hãy khoanh tròn chữ cái đầu câu của câu trả lời đúng nhất: (2 điểm)

Câu 1: Công ước Liên hợp quốc về quyền trẻ em ra đời năm nào?

a. Năm 1987                                            b. Năm 1988

c. Năm 1989                                           d. Năm 1990

Câu 2: Dựa vào đâu để xác định công dân của một nước?

a. Quốc tịch                                              b. Khai sinh

c. Giấy chứng minh                                  d. Hộ khẩu.

Câu 3: Trường hợp nào sau đây không phải là công dân Việt Nam?

a.       Người Việt Nam dưới 18 tuổi.

b.      Người Việt Nam phạm tội bị phạt tù giam.

c.      Trẻ em bị bỏ rơi ở Việt Nam, không rõ bố, mẹ là ai.

d.      Người Việt Nam định cư và nhập quốc tịch nước ngoài.

Câu 4: Trong công ước Liên hợp quốc. Trẻ em có mấy nhóm quyền?

a. 1 nhóm                                                    b. 2 nhóm

c. 3 nhóm                                                   d. 4 nhóm

Câu 5: Biển báo nào dưới đây là biển báo nguy hiểm?

a.       Hình tròn, viền đỏ, nền màu trắng, hình vẽ màu đen.

b.      Hình tròn, nền màu xanh lam, hình vẽ màu trắng.

c.      Hình tam giác đều, viền đỏ, nền màu vàng, hình vẽ màu đen.,

d.      Hình vuông hoặc hình chữ nhật, nền màu xanh lam.

Câu 6: Việc làm nào sau đây vi phạm quyền trẻ em?

a.       Tổ chức việc làm cho trẻ em có hoàn cảnh khó khăn.

b.      Đánh đập trẻ em.

c.      Tổ chức tiêm phòng cho trẻ em.

d.      Nuôi dưỡng trẻ em.

Câu 7: Năm nào Việt Nam ban hành luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em?

a. Năm 1990                                            b. Năm 1991

c. Năm 1992                                           d. Năm 1993

Câu 8: Có mấy loại biển báo thông dụng?

a. 1 loại                                                        b. 2 loại

c. 3 loại                                                       d. 4 loại.

Câu 9: Điền từ thích hợp vào khoảng trống để câu có ý nghĩa đúng: ( 2 điểm)

Công dân Việt Nam có( 1) .......................và(2) ..........................đối với Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam; được Nhà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam( 3) ............................. và( 4) .......................... việc thực hiện các quyền và nghĩa vụ theo quy định của pháp luật.

B/ PHẦN TỰ LUẬN: (6 điểm)

      Câu 10: Để đảm bảo an toàn khi đi đường chúng ta cần phải làm gì? Cho biết công dụng 3 màu( xanh, đỏ, vàng) của một ngọn đèn giao thông? ( 2 điểm)

      Câu 11: Hãy trình bày các nhóm quyền của trẻ em được quy định trong công ước Liên hợp quốc? ( 2 điểm)

      Câu 12: Giải quyết tình huống

            Bố mẹ H là người nước ngoài theo gia đình đến Việt Nam làm ăn, sinh sống đã lâu. H được sinh ra và lớn lên ở Việt Nam. Theo em H có phải là công dân Việt Nam không? Vì sao? ( 2 điểm)

                                                                      BÀI LÀM

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….

ĐÁP ÁN

 

A/ PHẦN TRẮC NGHIỆM: (4 điểm)

      Hãy khoanh tròn chữ cái đầu câu của câu trả lời đúng nhất: (2 điểm)

Câu

1

2

3

4

5

6

7

8

Trả lời

c

a

d

d

c

b

b

c

    Câu 9: Điền từ thích hợp vào khoảng trống để câu có ý nghĩa đúng: ( 2 điểm)

( 1) Quyền            ( 2) Nghĩa vụ              ( 3) Bảo vệ     ( 4) Bảo đảm.

B/ PHẦN TỰ LUẬN: (6 điểm)

Câu 10: ( 2 điểm)

- Để đảm bảo an toàn khi đi đường chúng ta cần tuyệt đối chấp hành hệ thống báo hiệu giao thông. ( 0,5 đ)

- Công dụng:

+ Đèn xanh: Tất cả các phương tiện giao thông được phép đi. ( 0,5 đ)

+ Đèn vàng: Các phương tiên giao thông chạy chậm. ( 0,5 đ)

+ Đèn đỏ: Các phương tiện giao thông phải dừng lại sau vạch cấm. ( 0,5 đ)

Câu 11: ( 2 điểm)

- Nhóm quyền sống còn: Là quyền được sống và được đáp ứng các nhu cầu cơ bản để tồn tại như được nuôi dưỡng, chăm sóc sức khỏe ...

- Nhóm quyền bảo vệ: Là những quyền nhằm bảo vệ trẻ em thoát khỏi mọi hình thức phân biệt đối xử, bị bỏ rơi ...

- Nhóm quyền phát triển: Là quyền được đáp ứng nhu cầu để trẻ phát triển một cách toàn diện như được học tập, vui chơi, giải trí ...

- Nhóm quyền tham gia: Là quyền được bày tỏ ý kiến, nguyện vọng của mình.

Câu 12: ( 2 điểm)

- H là công dân Việt Nam khi bố mẹ chọn quốc tịch Việt Nam cho H. ( 1 đ)

- H không phải là công dân Việt Nam nếu bố mẹ không chọn quốc tịch Việt Nam cho H. ( 1 đ)

 

 

                                                                   GVBM

 

 

 

 

 

 

 

 MA TRẬN (BẢNG HAI CHIỀU)

Môn : GDCD 6

Các chủ đề/ nội dung

Các mức độ tư duy

Tổng điểm

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng/ kĩ năng

1. Công ước Liên hợp quốc về quyền trẻ em.

Câu 1

(0,25 đ)

Câu 4

(0,25 đ)

Câu 7

(0,25 đ)

Câu 6

(0,25 đ)

Câu 11

(2 đ)

 

3 điểm

2. Công dân nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

Câu 2

(0,25 đ)

 

Câu 3

(0,25 đ)

Câu 9

(2 đ)

Câu 12

(2 đ)

4,5 điểm

3. Thực hiện trật tự an toàn giao thông.

Câu 5

(0,25 đ)

Câu 8

(0,25 đ)

Câu 10

(2 đ)

 

2,5 điểm

Tổng điểm

1,5 điểm

6,5 điểm

2 điểm

10 điểm

 

Về trước Gởi email cho bạn bè In ấn
Lượt xem (2536)bình luận (0) Đánh giá bài viết (7)
Tin cũ hơn

Trường Trung Học Cơ Sở Thị Trấn Thới Lai
Điện thoại: 02923.689 369 - 02923. 681 369 - 02923 680 879
E-Mail thcsthitranthoilai@cantho.edu.vn
Website: thcs-ttthoilai-cantho-edu.vn

Thiết kế và phát triển bởi Miền Tây Net