Trường Trung Học Cơ Sở Thị Trấn Thới Lai
Tổng lượt truy cập: 956227
Đang truy cập: 66
GDCD 6
Theo: - Cập nhật ngày: 21/12/2011 - 10:36:57

PHÒNG GD HUYỆN THỚI LAI KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG GIỮA HỌC KỲ II

Trường THCS Thị Trấn Thới Lai.                                    Năm học : 2009-2010



ĐỀ CHÍNH THỨC

 

 

MÔN: GDCD 6

Thời gian làm bài: 45’(không kể thời gian phát đề)

 

ĐIỂM BẰNG SỐ

ĐIỂM BẰNG CHỮ

CHỮ KÝ CỦA GIÁM KHẢO

MÃ PHÁCH

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Giám khảo 1:………………………….

……………………………………………

Giám khảo 2:………………………….

……………………………………………

 

 

 

 A. Trắc nghiệm: (4đ)

   I. Hãy khoanh tròn chữ cái đầu câu của câu trả lời đúng nhất (2đ )

          ( Mỗi câu đúng được 0,25đ )

  Câu 1: Muốn xác định là công dân của một nước ta dựa vào đâu ?

      a. Khai sinh.                            b. Quốc tịch.

      c. Giấy chứng minh.               d. Hộ khẩu.

  Câu 2: Công ước LHQ về quyền trẻ em ra đời năm nào?

       a. Năm 1987                    b. Năm 1988.        

       c. Năm 1989.                   d. Năm 1990.

  Câu 3:  Công ước LHQ chia quyền trẻ em làm mấy nhóm quyền ?

       a.1 nhóm quyền.                 b.2 nhóm quyền.

       c.3 nhóm quyền.                d .4 nhóm quyền.

  Câu 4: Trường hợp nào không phải là công dân Việt Nam? 

       a. Sinh viên Việt Nam đi du học ở nước ngoài.

       b. Các dân tộc thiểu số cùng sinh sống trên lãnh thổ Việt Nam.

       c. Trẻ em lang thang được nhà nước nuôi dưỡng.

       d. Người nước ngoài sang Việt Nam công tác.

  Câu 5: Câu nào dưới đây đúng luật an toàn giao thông đường bộ?

       a. Biển báo hiệu lệnh có hình tròn, nền màu xanh lam.

       b. Người đi bộ đi phía bên tay trái của mình.

       c. Biển báo cấm có hình tam giác đều, nền màu vàng.

       d. Đèn xanh bật lên dành cho người đi bộ sang đường.

   Câu 6: Khi nào được xem là công dân Việt Nam?

       a. Khi có quốc tịch Việt Nam.                  b. Khi có chứng minh.

       c. Khi có hộ khẩu.                                    d. Khi đến tuổi trưởng thành.

   Câu 7: Năm nào Việt Nam tham gia vào công ước Liên Hợp Quốc?

       a. Năm 1989                            b. Năm 1990

       c. Năm 1991                            d. Năm 1992

   Câu 8: Để xác định quốc tịch dựa theo mấy nguyên tắc ?

a.      1 nguyên tắc.                         b. 2 nguyên tắc. 

c. 3 nguyên tắc.                       d. 4 nguyên tắc.

  II. Điền từ thích hợp vào khoảng trống để câu có nghĩa đúng ( 2đ).

    Công dân Việt Nam có……………và…………….đối với nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam; Được nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam……………. và …………….việc thực hiện theo quy định của pháp luật.

B Tự luận: (6đ)

   Câu 1: Để đảm bảo an toàn khi đi đường, ta phải tuyệt đối chấp hành hệ thống giao thông nào? (1,5đ)

   Câu 2: Hãy trình bày các nhóm quyền của trẻ em được quy định trong công ước Liên Hợp Quốc? Cho ví dụ thể hiện em đã được hưởng các quyền của trẻ em. (2,5đ)

   Câu 3: Giải quyết tình huống: Khi đi học về Lan thấy có một nhóm em nhỏ đá bóng trên đường giao thông. Em có nhận xét gì về việc làm đó của các em đó? Nếu là Lan trong tình huống đó em sẽ làm gì?  (2đ)

Bài làm

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

 

ĐÁP ÁN

MÔN: GDCD 6

A.Phần trắc nghiệm: (4đ)

  I. khoanh tròn chữ các đầu của câu trả lời đúng ( Mỗi câu đúng được 0,25đ)(2đ):

 

Câu

1

2

3

4

5

6

7

8

Trả lời

b

c

d

d

a

a

b

b

  II. Điền từ: (2đ)

(1) Quyền                          (2) Nghĩa vụ

(3) Bảo vệ                         (4) Bảo đảm

B.Phần tự luận: (6đ)

  Câu 1: (1,5đ)

   Để đảm bảo an toàn khi đi đường, ta phải tuyệt đối chấp hành hệ thống giao thông: Hiệu lệnh của người điều khiển giao thông, tín hiệu đèn, biển báo hiệu, vạch kẻ đường, cọc tiêu, tường bảo vệ, hàng rào chắn.

  Câu 2: Các nhóm quyền của trẻ em được quy định trong công ước Liên Hợp Quốc: (2đ)

   - Nhóm quyền sống còn: là những quyền được sống còn và như được nuôi dưỡng , được chăm sóc sức khỏe…

  - Nhóm quyền bảo vệ: là trẻ em được bảo vệ khỏi mọi hình thức phân biệt đối xử, bị bỏ rơi, bị bóc lột và xâm hại.

  - Nhóm quyền phát triển; là trẻ em được đáp ứng các nhu cầu cho sự phát triển như được học tập, vui chơi giải trí, tham gia các hoạt động văn hóa nghệ thuật.

  - Nhóm quyền tham gia: là trẻ em được tham gia bày tỏ ý kiến, nguyện vọng của mình.

  Ví dụ: (0,5đ)

      - Được cha mẹ nuối dưỡng, chăm sóc…

      - Được đi học, vui chơi…

  Câu 3: (2đ)

     - Nhận xét về việc làm đó của các em đó: việc làm đó rất nguy hiểm, dễ xảy ra tai nạn giao thông, vi phạm luật giao thông đường bộ.

     - Nếu em là Lan em sẽ đến can ngăn và giải thích cho các em đó biết về sự nguy hiểm khi chơi trên đường giao thông, báo với gia đình các em.

 

 

Hết

 

                                                      GVBM

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

MA TRẬN

Môn: GDCD 6

 

Nội dung

Biết

 

Hiểu

Vận dụng/

kĩ năng

Tổng

TN

TL

TN

TL

TN

TL

 

1. Công ước Liên Hợp Quốc về quyền trẻ em.

Câu 2c

0,25đ

Câu 3d

0,25đ

 

Câu 7b

0,25đ

 

 

Câu 2 (2,5đ)

 

 

3,25đ

2. Công dân nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt nam.

Câu 1b

0,25đ

Câu 4d

0,2 Câu 6a

0,25đ

 

Câu 8b

0,25đ

 

 

Câu 2 (2đ)

 

4.Thực hiện trật tự an toàn giao thông.

 

Câu 5a

0,25đ

 

 

Câu 1 (1,5đ)

 

Câu 3 (2đ)

3,75đ

Tổng số câu

6 câu

 

2 câu

2 câu

1 câu

1 câu

 

Tổng Số điểm

1,5đ

 

0,5đ

10 đ

Tỉ lệ

15%

45%

40%

 










 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Về trước Gởi email cho bạn bè In ấn
Lượt xem (2534)bình luận (0) Đánh giá bài viết (6)
Tin mới hơn
Tin cũ hơn

Trường Trung Học Cơ Sở Thị Trấn Thới Lai
Điện thoại: 02923.689 369 - 02923. 681 369 - 02923 680 879
E-Mail thcsthitranthoilai@cantho.edu.vn
Website: thcs-ttthoilai-cantho-edu.vn

Thiết kế và phát triển bởi Miền Tây Net