Trường Trung Học Cơ Sở Thị Trấn Thới Lai
Tổng lượt truy cập: 956350
Đang truy cập: 85
DE KT NVAN GIUA HKI
Theo: - Cập nhật ngày: 20/12/2011 - 15:22:01

Trường THCS TT Thới Lai

Họ và tên: ………………….

Lớp:…………………………

 

KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG GIỮA HK1

NĂM HỌC 2009-2010

Môn: Ngữ văn 8

Thời gian: 90 phút (không kể phát đề)

 

Điểm bằng số

Điểm bằng chữ

Giám khảo 1:

…………………………………

Giám khảo 2:

…………………………………

 

Mã số phách

 

I.TRẮC NGHIỆM: ( 3 điểm)

          Đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi bằng cách khoanh tròn vào câu trả lời đúng nhất.

          “Cửa sổ mọi nhà đều sáng rực ánh đèn và trong phố sực nức mùi ngỗng quay. Chả là đêm giao thừa mà! Em tưởng nhớ lại năm xưa, khi bà nội hiền hậu của em còn sống, em cũng được đón giao thừa ở nhà. Nhưng Thần chết đã đến cướp bà em đi mất, gia sản tiêu tán, và gia đình em phải lìa ngôi nhà xinh xắn có dây trường xuân bao quanh, nơi em đã sống những ngày đầm ấm, để đến chui rút trong một xó tối tăm, luôn luôn nghe những lời mắng nhiếc chửi rủa.

          Em ngồi nép trong một góc tường, giữa hai ngôi nhà, một cái xây lùi vào chút ít.

          Em thu đôi chân vào người, nhưng mỗi lúc em càng thấy rét buốt hơn.

          Tuy nhiên, em không thể nào về nhà nếu không bán được ít bao diêm, hay không ai bố thí cho một đồng xu nào đem về; nhất định là cha sẽ đánh em.

          Vả lại ở nhà cũng rét thế thôi. Cha con em ở trên sát mái nhà, và mặc dầu đã nhét giẻ rách vào các kẽ hở lớn trên vách, gió vẫn thổi rít vào trong nhà. Lúc này đôi bàn tay em đã cứng đờ ra.”

Trích Ngữ văn 8 – tập I

 

Câu 1. Đoạn văn trên được trích từ văn bản nào?

  1. Chiếc lá cuối cùng.
  2. Cô bé bán diêm
  3. Hai cây phong
  4. Đánh nhau với cối xay gió.

Câu 2. Tác giả đoạn văn trên là ai?

          a. Ai-ma-tốp                                               b. O Hen – ri.

          c. An – đéc – xen                              d. Xéc-van-tét.

Câu 3. Đoạn trích trên được viết theo phương thức biểu đạt nào?

          a. Miêu tả                                          b. Tự sự

          c. Biểu cảm                                       d. Nghị luận.

Câu 4.Qua đoạn trích trên, em biết gì về gia cảnh hiện tại của cô bé bán diêm?

  1. Gia đình cô bé bán diêm có cuộc sống bình thường.
  2. Gia đình cô bé bán diêm có cuộc sống đầy đủ.
  3. Gia đình cô bé bán diêm có cuộc sống nghèo khổ.
  4. Gia đình cô bé bán diêm có cuộc sống hạnh phúc.

Câu 5. Thời gian xảy ra câu chuyện vào lúc nào?

  1. Vào một buổi sáng giá lạnh.
  2. Vào một ngày nắng đẹp.
  3. Vào một buổi chiều đầy mưa gió.
  4. Vào một đêm giao thừa rét buốt.

Câu 6. Không gian xảy ra câu chuyện tại đâu?

          a. Trong nhà                                     b. Ngoài đường phố.

          c. Trong công viên                            d. Ngoài chợ.

Câu 7. Từ nào trong các từ sau đây không thuộc trường từ vựng: Những người ruột thịt?

          a. Cô bé                                   b. Cha.

          c. Bà nội                                  d. Con

Câu 8. Trong các từ sau từ nào là từ láy?

          a. Tưởng nhớ                           b. Xinh xắn

          c. Mắng nhiếc                          d. Chui rúc

Câu 9. Từ “trường xuân” trong đoạn trích trên có nghĩa là:

  1. Một loại dây leo, bám vào tường gạch, lá rụng dần vào mùa đông.
  2. Một loại cây cỏ dùng làm thuốc nam.
  3. Một loại cây cảnh, mùa xuân nở hoa rất đẹp.
  4. Một loại dây leo trên giàn, quả mọc thành từng chùm.

Câu 10. Từ “mà” trong câu “Chả là đêm giao thừa mà!” trong đoạn trích trên là:

          a. Thán từ                                b. Trợ từ

          c. Tình thái từ                          d. Quan hệ từ

Câu 11. Thế nào là tóm tắt văn bản tự sự:

  1. Ghi lại đầy đủ mọi chi tiết của văn bản tự sự.
  2. Kể lại một cách sáng tạo nội dung của văn bản tự sự.
  3. Ghi lại một cách ngắn gọn, trung thành những nội dung chính của văn bản tự sự.
  4. Phân tích nội dung, ý nghĩa và giá trị của văn bản tự sự.

Câu 12. Thán từ là gì?

  1. Là những từ dùng để bộc lộ tình cảm, cảm xúc của người nói hoặc dùng để gọi đáp.
  2. Là những từ dùng để hỏi.
  3. Là những từ dùng để cầu khiến.
  4. Là những từ dùng để tạo câu đặc biệt.

 

II.TỰ LUẬN: (7 điểm)

Câu 1. (1 điểm)

          Đặt 2 câu với từ tượng hình, tượng thanh sau đây: khúc khuỷu, lạch bạch.

Câu 2. (6 điểm)

          Hãy kể về một kỷ niệm đáng nhớ đối với một con vật nuôi mà em yêu thích.

(Bài viết có kết hợp yếu tố miêu tả và biểu cảm)

BÀI LÀM

………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………….

TRƯỜNG THCS TT THỚI LAI

KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG GIỮA HK1

NĂM HỌC 2009-2010

Môn: Ngữ văn 8

Thời gian: 90 phút (không kể phát đề)

 

HƯỚNG DẪN CHẤM

 
   

 

I. TRẮC NGHIỆM: (3 điểm), Mỗi câu đúng 0,25 điểm.

 

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

a

c

c

c

d

b

a

b

a

c

c

a

 

II.TỰ LUẬN: (6 điểm)

Câu 1. (1 điểm)

          Yêu cầu học sinh đặt đúng câu có từ tượng thanh, tượng hình đã cho.

Câu 2. (6 điểm)

          Học sinh phải đạt được các yêu cầu cơ bản sau:

*Mở bài: (1 điểm)

          Giới thiệu về hoàn cảnh, thời gian có con vật nuôi, tình cảm lúc đầu đối với em

*Thân bài: (4 điểm)

          - Kể những kỷ niệm đáng nhớ giữa em đối với con vật nuôi đó.

          - Miêu tả chi tiết về hình dáng, tính cách, hành động của con vật.

          - Tình cảm của em đối với nó.

*Kết bài (1 điểm)

          Cảm nghĩ của em về con vật. 

 

 

HẾT

 

 

 

 

 

MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG GIỮA HK1

NĂM HỌC 2009-2010

Môn: Ngữ văn 8

Thời gian: 90 phút (không kể phát đề)

 
   

 

 

STT

Nội dung kiến thức

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

TN

TL

TN

TL

Thấp

Cao

TN

TL

TN

TL

1

Phần văn bản:

Văn bản: Cô bé bán diêm

Câu 1

Câu 2

 

 

Câu 5

Câu 6

 

 

 

Câu 3

Câu 4

 

 

 

 

 

2

Phần Tiếng việt:

- Từ láy

- Tình thái từ

 

 

 

Câu 9

Câu 12

 

Câu 7

 

Câu 8

Câu 10

 

Câu 11

 

 

 

 

 

3

Phần tập làm văn

 

 

 

 

 

Câu 1

 

Câu 2

4

Tổng số: 14 câu.

6

 

6

 

 

1

 

1

5

Điểm

1,5

 

1,5

 

 

1

 

6

6

Tỷ lệ %

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Về trước Gởi email cho bạn bè In ấn
Lượt xem (2243)bình luận (0) Đánh giá bài viết (6)
Tin mới hơn
Tin cũ hơn

Trường Trung Học Cơ Sở Thị Trấn Thới Lai
Điện thoại: 02923.689 369 - 02923. 681 369 - 02923 680 879
E-Mail thcsthitranthoilai@cantho.edu.vn
Website: thcs-ttthoilai-cantho-edu.vn

Thiết kế và phát triển bởi Miền Tây Net