Tổng lượt truy cập: 829564
Đang truy cập: 4
Báo cáo tự đánh giá chất lượng giáo dục
Theo: - Cập nhật ngày: 22/01/2016 - 09:27:52

PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HUYỆN THỚI LAI 

TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ THỊ TRẤN THỚI LAI 

 

 

 

 

 

 

 

BÁO CÁO  

TỰ ĐÁNH GIÁ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

THÀNH PHỐ CẦN THƠ - 2015

DANH SÁCH 

THÀNH VIÊN HỘI ĐỒNG TỰ ĐÁNH GIÁ

TT

Họ và tên

Chức danh, chức vụ

Nhiệm vụ

Ký tên

1.

Phạm Văn Lục

Hiệu trưởng

Chủ tịch

 

2.

Trần Thị Hằng

Phó Hiệu trưởng

Phó Chủ tịch

 

3.

Trần Quang Nhựt

Phó Hiệu trưởng

Phó Chủ tịch

 

4.

Huỳnh Bá Tước

Trưởng ban ĐDCMHS

Ủy viên

 

5.

Nhan Văn Út

P. Trưởng ban ĐDCMHS

Ủy viên

 

6.

Lê Thị Út

Chủ tịch Công đoàn

Ủy viên

 

7.

Võ Hồng Thái

Tổng giám thị

Ủy viên

 

8.

Phạm Kim Ngân

Tổng phụ trách

Ủy viên

 

9.

Nguyễn Chúc Mừng

Tổ trưởng Tổ Văn phòng

Ủy viên

 

10.

Phạm Thị Thanh Hương

Tổ trưởng Tổ Toán

Ủy viên

 

11.

Nguyễn Thị Thanh Thảo

Tổ trưởng Tổ Văn

Ủy viên

 

12.

Nguyễn Phúc Hưng

Tổ trưởng Tổ Sử - Địa ..

Ủy viên

 

13.

Nguyễn Thị My

Tổ trưởng Tổ Lý - CN

Ủy viên

 

14.

Đặng Quốc Việt

Tổ trưởng Tổ Ngoại Ngữ

Ủy viên

 

15.

Nguyễn Thị Diễm Thúy

Tổ trưởng Tổ Sinh - Hóa

Ủy viên

 

16.

Nguyễn Việt Tiến Vũ

Tổ trưởng Tổ Âm,Thể, Mỹ

Ủy viên

 

17.

Nguyễn Đắc Thắng

Giáo viên

Tổ trưởng tổ TK

 

18.

Trần Anh Tuấn

Giáo viên

Thư ký

 

19.

Phan Quốc Tuấn

Văn Thư

Thư ký

 

20.

Lê Thị Hồng Nở

Cán bộ y tế

Ủy viên

 

21.

Nguyễn Yến Vy

Cán bộ thư viện

Ủy viên

 

22.

Lê Thị Phương Thanh

Giáo viên

Ủy viên

 

23.

Nguyễn Quốc Nhựt

Giáo viên

Ủy viên

 

24.

Nguyễn Chí Thề

Giáo viên

Ủy viên

 

25.

Nguyễn Thanh Toàn

Giáo viên

Ủy viên

 

 

 

 

 

 

 

 

MỤC LỤC

 

NỘI DUNG

Trang 

Mục lục

3

Danh mục các chữ viết tắt (nếu có)

5

Bảng tổng hợp kết quả tự đánh giá

6

Phần I. CƠ SỞ DỮ LIỆU

7

Phần II. TỰ ĐÁNH GIÁ

10

I. ĐẶT VẤN ĐỀ

10

   II. TỰ ĐÁNH GIÁ

14

1. Tiêu chuẩn 1: Tổ chức quản lý nhà trường

14

    Tiêu chí 1: Cơ cấu tổ chức bộ máy theo quy định của Điều lệ trường  trung học.

15

    Tiêu chí 2: Lớp học và số học sinh theo quy định của Điều lệ trường trung học.

16

    Tiêu chí 3: Tổ chức Đảng cộng sản Việt Nam, Công đoàn, Đội, các tổ chức XH khác và các hoạt động theo điều lệ nhà trường và Quy định của Pháp luật.

17

    Tiêu chí 4: Cơ cấu tổ chức và việc thực hiện nhiệm vụ theo quy định tại Điều lệ trường Trung học của tổ chuyên môn, tổ hành chính

18

    Tiêu chí 5: Xây dựng chiến lược phát triển nhà trường

19

    Tiêu chí 6: Chấp hành chủ trương đường lối của Đảng, pháp luật của Nhà nước, của địa phương và sự lãnh đạo, chỉ đạo của cơ quan quản lý giáo dục các cấp.

20

    Tiêu chí 7: Quản lý hành chính, thực hiện các phong trào thi đua

21

    Tiêu chí 8: Quản lý các hoạt động giáo dục, quản lý CB,GV,NV và học sinh

23

    Tiêu chí 9: Quản lý tài chính, tài sản của nhà trường

24

    Tiêu chí 10: Đảm bảo an ninh trật tự, an toàn cho học sinh và cho CB,GV,NV; phòng chống bạo lực học đường, phòng chống dịch bệnh, phòng tránh các hiểm hoạ thiên tai, các tệ nạn xã hội trong trường.

25

2. Tiêu chuẩn 2: Cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên và học sinh.

28

    Tiêu chí 1: Năng lực của CB quản lý trong quá trình triển khai các hoạt động giáo dục.

28

    Tiêu chí 2: Số lượng, trình độ đào tạo của giáo viên theo quy định của điều lệ trường trung học.

29

    Tiêu chí 3: Kết quả đánh giá, xếp loại giáo viên và việc đảm bảo các quyền của giáo viên.

30

    Tiêu chí 4: Số lượng, chất lượng và việc đảm bảo các chế độ, chính sách theo quy định đối với đội ngũ nhân viên của nhà trường.

32

    Tiêu chí 5: Học sinh của nhà trường đáp ứng yêu cầu của Điều lệ trường trung học và của pháp luật.

33

3. Tiêu chuẩn 3: Cơ sở vật chất và trang thiết bị dạy học.

35

    Tiêu chí 1: khuôn viên, cổng trường, hàng rào bảo vệ, sân chơi bãi tập theo quy định của điều lệ trường trung học

35

    Tiêu chí 2: Phòng học, bảng, bàn ghế cho giáo viên, học sinh.

36

    Tiêu chí 3:  Khối phòng phục vụ học tập, trang thiết bị văn phòng phục vụ công tác quản lý, dạy và học theo quy định của Điều lệ trường trung học.

36

    Tiêu chí 4: Công trình vệ sinh, nhà để xe, hệ thống nước sạch, hệ thống thoát nước thu gom rác đáp ứng yêu cầu hoạt động giáo dục.

37

    Tiêu chí 5: Thư viện đáp ứng nhu cầu học tập, nghiên cứu của CBGV,NV và học sinh

38

    Tiêu chí 6: Thiết  bị dạy học, đồ dùng dạy học và hiệu quả sử dụng thiết bị, đồ dùng dạy học

39

 

4. Tiêu chuẩn 4: Quan hệ giữa nhà trường, gia đình và xã hội.

42

    Tiêu chí 1: Tổ chức  và hiệu quả hoạt động của Ban đại diện hội cha mẹ học sinh

42

    Tiêu chí 2:  Nhà trường chủ động tham mưu với cấp uỷ Đảng, chính quyền và tổ chức đoàn thể địa phương để huy động nguồn lực xây dựng trường và môi trường giáo dục

43

    Tiêu chí 3:  Nhà trường phối hợp với các tổ chức đoàn thể của địa phương, huy động sự tham gia của cộng đồng để giáo dục truyền thống lịch sử, văn hoá dân tộc.

44

5. Tiêu chuẩn 5: Hoạt động giáo dục và kết quả giáo dục.

47

    Tiêu chí 1: Thực hiện chương trình giáo dục, kế hoạch dạy học của BGD ĐT, các quy định về chuyên môn của cơ quan quản lý giáo dục ở địa phương

47

    Tiêu chí 2:  Đổi mới phương pháp dạy học nhằm khuyến khích sự chuyên cần, tích cực chủ động, sáng tạo, và ý thức vươn lên, rèn luyện khả năng tự học của học sinh.

48

    Tiêu chí 3: Thực hiện nhiệm vụ phổ cập giáo dục ở địa phương dục ở địa phương

49

    Tiêu chí 4: Thực hiện hoạt động bồi dưỡng học sinh giỏi, giúp đỡ học sinh yếu, kém theo kế hoạch của nhà trường và theo quy định của các cấp quản lý giáo dục.

50

    Tiêu chí 5:  Thực hiện nội dung giáo dục địa phương theo quy định của BGD&ĐT

51

    Tiêu chí 6: Tổ chức các hoạt động văn hoá, văn nghệ, thể thao, khuyến khích sự tham gia chủ động tự giác của học sinh

52

    Tiêu chí 7:  Giáo dục rèn luyện kỹ năng sống thông qua các hoạt động học tập, hoạt động tập thể và hoạt động ngoài giờ lên lớp cho học sinh.

53

    Tiêu chí 8:  Học sinh tham gia giữ gìn vệ sinh môi trường lớp học, nhà trường.

54

    Tiêu chí 9:  Kết quả học lực của học sinh hàng năm đáp ứng mục tiêu giáo dục

55

    Tiêu chí 10:  Kết quả xếp loại hạnh kiểm của học sinh hàng năm đáp ứng mục tiêu giáo dục

57

    Tiêu chí 11:  Kết quả giáo dục nghề phổ thông và hoạt động giáo dục hướng nghiệp cho học sinh hàng năm

58

    Tiêu chí 12: Hiệu quả hoạt động giáo dục hàng năm của nhà trường

59

III. KẾT LUẬN CHUNG

62

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

Thứ tự

Nội dung

Viết tắt

     1    

Ban giám hiệu

BGH

     2    

Cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên

CBQL, GV, NV

     3    

Cán bộ, giáo viên, nhân viên

CB, GV, NV

     4    

Chiến lược phát triển

CLPT

     5    

Chuyên môn

CM

     6    

Cơ sở vật chất

CSVC

     7    

Đại diện cha mẹ học sinh

ĐDCMHS

     8    

Đoàn thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh

Đoàn TNCS HCM

     9    

Đội thiếu niên tiền phong Hồ Chí Minh

Đội TNTP HCM

  10  

Giáo dục và Đào tạo

GD&ĐT

  11  

Giáo viên bộ môn

GVBM

  12  

Giáo viên chủ nhiệm

GVCN

  13  

Hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp

HĐ GDNGLL

  14  

Học sinh

HS

  15  

Hội đồng nhân dân

HĐND

  16  

Khoa học kỹ thuật

KHKT

  17  

Phổ thông cơ sở

PTCS

  18  

Phương pháp dạy học

PPDH

  19  

Thể dục thể thao

TDTT

  20  

Thi đua xuất sắc

TĐXS

  21  

Tổng phụ trách Đội

TPT Đội

  22  

Trật tự an toàn xã hội, an toàn giao thông

TT ATXH, ATGT

  23  

Trung học cơ sở

THCS

  24  

Tự đánh giá

TĐG

  25  

Uỷ ban nhân dân

UBND

  26  

Ứng dụng công nghệ thông tin

ƯDCNTT

 

BẢNG TỔNG HỢP

KẾT QUẢ TỰ ĐÁNH GIÁ

 Tiêu chuẩn 1: Tổ chức quản lý nhà trường

Tiêu chí

Đạt

Không đạt

Tiêu chí

Đạt

Không đạt

1

x

 

6

x

 

2

x

 

7

x

 

3

x

 

8

x

 

4

x

 

9

x

 

5

x

x

10

x

 

Tiêu chuẩn 2: Cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên và học sinh.

Tiêu chí

Đạt

Không đạt

Tiêu chí

Đạt

Không đạt

1

x

 

4

x

 

2

x

 

5

x

 

3

x

 

....

 

 

Tiêu chuẩn 3: Cơ sở vật chất và trang thiết bị dạy học.

Tiêu chí

Đạt

Không đạt

Tiêu chí

Đạt

Không đạt

1

x

 

4

x

 

2

x

 

5

x

 

3

x

 

6

x

 

Tiêu chuẩn 4: Quan hệ giữa nhà trường, gia đình và xã hội.

Tiêu chí

Đạt

Không đạt

Tiêu chí

Đạt

Không đạt

1

x

 

3

x

 

2

x

 

 

 

 

Tiêu chuẩn 5: Hoạt động giáo dục và kết quả giáo dục.

Tiêu chí

Đạt

Không đạt

Tiêu chí

Đạt

Không đạt

1

x

 

7

x

 

2

x

 

8

x

 

3

x

 

9

x

 

4

x

 

10

x

 

5

x

 

11

x

 

6

x

 

12

x

 

 

          Tổng số các chỉ số đạt:  108/108    tỷ lệ: 100%

          Tổng số các tiêu chí đạt: 0/36        tỷ lệ: 0%

          Ghi chú: Đánh dấu X vào ô tương ứng. 

 

Phần I

CƠ SỞ DỮ LIỆU 

Tên trường/trung tâm (theo quyết định mới nhất): THCS Thị trấn Thới Lai

Tên trước đây (nếu có): Trường cấp 2,3 Thới Lai

Cơ quan chủ quản: Phòng Giáo dục và Đào tạo Thới Lai

Tỉnh/thành phố

Cần Thơ

 

Họ và tên hiệu trưởng (giám đốc)

Phạm Văn Lục

Huyện/quận/thị xã/thành phố

Thới Lai

Điện thoại

0918465195

Xã/phường/thị trấn

Thị trấn Thới Lai

FAX

 

Đạt chuẩn quốc gia

 

Website

www.thcs-ttthoilai-cantho.edu 

Năm thành lập

2000

Số điểm trường

01

 

Công lập

X

 

Có học sinh khuyết tật

 

Tư thục

 

Có học sinh bán trú

 

Thuộc vùng đặc biệt khó khăn

 

Có học sinh nội trú

 

Trường liên kết với nước ngoài

 

Loại hình khác

 

Trường phổ thông DTNT

 

 

 







1. Số lớp

Số lớp

Năm học 2010-2011

Năm học 2011-2012

Năm học 2012-2013

Năm học 2013-2014

Năm học 2014-2015

Khối lớp 6

10

11

12

10

13

Khối lớp 7

9

10

11

11

10

Khối lớp 8

9

8

9

10

11

Khối lớp 9

8

9

7

8

10

Cộng

36

38

39

39

44

 

 


2. Số phòng học

 Loại phòng

Năm học 2010-2011

Năm học 2011-2012

Năm học 2012-2013

Năm học 2013-2014

Năm học 2014-2015

Tổng số

20

20

20

30

26

Phòng học kiên cố

 

 

 

30

26

Phòng học bán kiên cố

20

20

20

0

0

Phòng học tạm

 

 

 

 

 

Cộng

20

20

20

30

26

3. Cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên

a) Số liệu tại thời điểm tự đánh giá:

 

 

Tổng số

Nữ

Dân tộc

Trình độ đào tạo

Ghi chú

Đạt chuẩn

Trên chuẩn

Chưa đạt chuẩn

Hiệu trưởng

(giám đốc)

1

 

 

 

1

 0

 

Phó hiệu trưởng (phó giám đốc)

02

1

 

1

 

Giáo viên

80

56

02

26

54

 0

 

Nhân viên

07

04

03

05

2

0

 

Cộng

90

61

 05

32

58

0

 

b) Số liệu của 5 năm gần đây:

 

 

Năm học 2010-2011

Năm học 2011-2012

Năm học 2012-2013

Năm học 2013-2014

Năm học 2014-2015

Tổng số giáo viên

68

70

71

76

80

Tỷ lệ giáo viên/lớp

1,88

1,84

1,82

1,94

1,81

Tỷ lệ giáo viên/học sinh (học viên)

0,05

0,05

0,05

0,05

0,05

Tổng số giáo viên dạy giỏi cấp huyện và tương đương

13

11

11

12

18

Tổng số giáo viên dạy giỏi cấp tỉnh trở lên

0

0

5

0

0

4. Học sinh (học viên)

 

Năm học 2010-2011

Năm học 2011-2012

Năm học 2012-2013

Năm học 2013-2014

Năm học 2014-2015

Tổng số

1468

1543

1596

1640

1746

- Khối lớp 6

424

483

512

430

528

- Khối lớp 7

351

405

450

472

392

- Khối lớp 8.

373

305

364

411

450

- Khối lớp 9

320

350

270

327

376

Nữ

718

747

768

790

844

Dân tộc

48

50

50

37

34

Đối tượng chính sách

43

1

0

0

0

Khuyết tật

0

0

0

0

0

Tuyển mới

436

480

512

425

539

Lưu ban

04

05

02

01

04

Bỏ học

11

15

16

16

17

 Học 2 buổi/ngày

 0

0

Bán trú

 0

0

Nội trú

 0

 0

0

Tỷ lệ bình quân học sinh (học viên)/lớp

40,7

40,6

40,9

42,05

39,6

Tỷ lệ đi học đúng độ tuổi

87%

89%

89%

94%

90%

 - Nữ

90%

82%

91%

97%

93%

 - Dân tộc

83%

79%

74%

79%

83%

Tổng số học sinh/học viên hoàn thành chương trình cấp học/tốt nghiệp

319

332

260 

320 

367

 - Nữ

148

164

 134

157 

192

 - Dân tộc

 4

 6

4

Tổng số học sinh/học viên giỏi cấp huyện, tỉnh

144

97

 179

162 

178

Tổng số học sinh/học viên giỏi quốc gia

 0

 0

0

Tỷ lệ chuyển cấp (hoặc thi đỗ vào các trường đại học, cao đẳng)

0

0

0

Phần II

TỰ ĐÁNH GIÁ

I. ĐẶT VẤN ĐỀ

Trường THCS Thị trấn Thới Lai được thành lập từ năm 1973, từ khi thành lập cho đến nay đã khẳng định được uy tín của mình về chất lượng giáo dục. Nhà trường đã xây dựng được đội ngũ  cán bộ giáo viên,  nhân viên có phẩm chất chính trị, đạo đức lối sống tốt, tâm huyết với nghề dạy học, hết lòng vì sự nghiệp giáo dục thế hệ trẻ, có năng lực chuyên môn khá vững vàng, năng nổ nhiệt tình trong công việc, tinh thần trách nhiệm cao, có bề dày kinh nghiệm, đoàn kết gắn bó, thống nhất trong công việc.       

 Trường có tổ chức Chi bộ đảng gồm 25 đảng viên. Chi bộ nhiều năm liền đạt Chi bộ trong sạch vững mạnh, giữ vai trò lãnh đạo trong toàn bộ hoạt động của nhà trường. Các tổ chức khác như: Công đoàn trường nhiều năm đạt công đoàn vững mạnh, Đoàn thanh niên, Đội thiếu niên, Ban đại diện cha mẹ học sinh đều hoạt động tích cực, góp phần cùng với nhà trường hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ.

Thực hiện tốt cuộc vận động “Hai không” và các cuộc vận động lớn của ngành, cuộc vận động “Học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh”, phong trào thi đua xây dựng “Trường học thân thiện, học sinh tích cực”. Đặc biệt thực hiện chủ đề năm học“ Tiếp tục đổi mới quản lý và nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện", Trường THCS Thị trấn Thới Lai đã quan tâm đến công tác nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý và giáo viên, ƯDCNTT nhằm đổi mới phương pháp dạy học (PPDH), đổi mới kiểm tra đánh giá học sinh. Đầu tư xây dựng cơ sở vật chất, trang bị các thiết bị, đồ dùng dạy học nhằm nâng cao hiệu quả giờ dạy. Thực hiện nghiêm túc chương trình kế hoạch giảng dạy, các hoạt động ngoài giờ lên lớp (NGLL), hoạt động hướng nghiệp, các phong trào văn hoá - văn nghệ, thể dục thể thao (TDTT), nhằm nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện. Đa số giáo viên áp dụng và thực hiện bài giảng điện tử trong giảng dạy.       

Nhà trường đã xác định tự đánh giá chất lượng giáo dục trong kiểm định chất lượng giáo dục sẽ tạo bước chuyển biến lớn về chất lượng giáo dục của nhà trường. Vì nếu nhà trường tự đánh giá chất lượng giáo dục theo các tiêu chuẩn được quy định tại Thông tư số 42/2012/TT - BGD&ĐT ngày 23 tháng 11 năm 2012, thì nhà trường mới có thể xác định được hiện trạng, những điểm mạnh, điểm yếu, xác định được kế hoạch cải tiến chất lượng giáo dục theo các tiêu chí. Từ đó, nhà trường cam kết, từng bước phấn đấu thực hiện các biện pháp cải tiến để nâng cao chất lượng giáo dục.

Mục đích của tự đánh giá là nhà trường tự xem xét, tự kiểm tra, chỉ ra các điểm mạnh, điểm yếu của từng tiêu chí, xây dựng kế hoạch cải tiến chất lượng và các biện pháp thực hiện để đáp ứng các tiêu chuẩn chất lượng giáo dục do Bộ GD&ĐT ban hành;

Về phạm vi đánh giá cơ sở trường bao quát toàn bộ các hoạt động của nhà trường theo 36 tiêu chí được quy định tại Thông tư số 42/2012/TT - Bộ GD&ĐT.

Về phương pháp và công cụ đánh giá: Để tiến hành tự đánh giá, nhà trường đã căn cứ vào Thông tư số 42/2012/TT - BGD&ĐT ngày 23 tháng 11 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT quy định về tiêu chuẩn đánh giá chất lượng giáo dục trường THCS làm công cụ đánh giá. Từ đó mô tả hiện trạng, điểm mạnh, điểm yếu, kế hoạch cải tiến chất lượng và tự đánh giá theo từng tiêu chí của các tiêu chuẩn.

Tất cả các bước trên đều được thực hiện đúng hướng dẫn và đảm bảo tính dân chủ, công khai, khoa học. Sau khi nhận được công văn của phòng GD&ĐT huyện Thới Lai về việc triển khai công tác kiểm định chất lượng, nhà trường đã tiến hành thực hiện các bước sau đây:

- Họp lãnh đạo nhà trường để thảo luận mục đích, phạm vi, thời gian biểu và xác định các thành viên hội đồng tự đánh giá; Hiệu trưởng ra quyết định thành lập hội đồng tự đánh giá; công bố quyết định thành lập hội đồng TĐG; phân công nhiệm vụ cụ thể cho từng thành viên; phân công dự thảo kế hoạch TĐG.

- Kế hoạch triển khai công tác kiểm định tại đơn vị, phổ biến chủ trương triển khai TĐG đến toàn thể cán bộ, giáo viên, nhân viên của nhà trường, tổ chức triển khai TĐG cho các thành viên của hội đồng TĐG, giáo viên và nhân viên, chuẩn bị đề cương báo cáo TĐG, thu thập thông tin và minh chứng, các cá nhân, nhóm chuyên trách hoàn thiện các phiếu đánh giá tiêu chí.

- Họp hội đồng TĐG để xác định các vấn đề phát sinh từ các thông tin và minh chứng thu được; xác định nhu cầu thu thập thông tin bổ sung; điều chỉnh đề cương báo cáo TĐG và xây dựng đề cương chi tiết; họp hội đồng TĐG thông qua đề cương chi tiết báo cáo TĐG; kiểm tra lại thông tin và minh chứng được sử dụng trong báo cáo TĐG.

- Hoàn thiện bước đầu dự thảo báo cáo TĐG; họp hội đồng TĐG để thông qua bản báo cáo TĐG đã sửa chữa. Công bố báo cáo TĐG trong nội bộ nhà trường và thu thập các ý kiến đóng góp; xử lý ý kiến đóng góp và hoàn thiện bản báo cáo TĐG; công bố bản báo cáo TĐG đã hoàn thiện trong nhà trường .

Để báo cáo TĐG đảm bảo tính chính xác, trung thực, khách quan, hội đồng TĐG đã tiến hành đánh giá bằng nhiều phương pháp khác nhau, trong đó chủ yếu là bằng phương pháp khảo sát thực tế tất cả các mặt hoạt động của nhà trường liên quan đến nội dung bộ tiêu chí: thu thập thông tin, minh chứng, so sánh, đối chiếu và phân tích các dữ liệu có liên quan của nhà trường  để viết báo cáo TĐG.

Lãnh đạo nhà trường nhận thức đúng đắn mục đích ý nghĩa của việc kiểm định chất lượng giáo dục, đã phổ biến quy định về tiêu chuẩn đánh giá chất lượng giáo dục trường THCS và các văn bản liên quan khác đến cán bộ giáo viên, phụ huynh và học sinh nhà trường, đã có nhận thức đúng đắn về mục đích của việc TĐG. Trên cơ sở thông suốt về mặt nhận thức, nhà trường đã triển khai việc TĐG chất lượng trong toàn trường.

Thực hiện TĐG chất lượng giáo dục nhà trường nhằm biết mình đang ở cấp độ nào, uy tín của nhà trường với cha mẹ học sinh, địa phương, nhân dân với ngành đến đâu. Từ đó biết rõ thực trạng chất lượng giáo dục của trường để giải trình với các cơ quan chức năng, cơ quan cấp trên và đăng ký kiểm định chất lượng để được công nhận theo quy định. 

Kết quả của quá trình TĐG:

Nhà trường tiến hành triển khai công tác TĐG từ tháng 09/2013 và hoàn thành bước đầu vào tháng 4/2015. Trong suốt thời gian tiến hành công tác TĐG, Hiệu trưởng và Phó hiệu trưởng đã huy động sự vào cuộc của toàn thể đội ngũ CBGVNV, sự tham gia của Ban ĐDCMHS, sự thống nhất của  của Đảng uỷ, Hội đồng nhân dân, UBND Thị trấn Thới Lai.

Tuy nhiên lực lượng nòng cốt làm việc tích cực vẫn là các thành viên của Hội đồng TĐG. Mặc dù các thành viên trong Hội đồng TĐG đều phải đảm nhiệm và hoàn thành những công việc được giao trong năm nhưng tất cả đều nhận thức đúng đắn về mục đích, lý do của công tác TĐG nên đều dành thời gian ngoài giờ làm việc của mình để hoàn thành nhiệm vụ mà Hội đồng TĐG giao cho.

Để công tác TĐG được tiến hành thuận lợi và có hiệu quả, Hội đồng TĐG của trường đã xác định rõ các nguồn nhân lực, CSVC, nguồn tài chính cần huy động. Kế hoạch TĐG của trường còn thể hiện từng hoạt động đánh giá chất lượng giáo dục và thời gian cần được tiến hành. Công việc dự kiến các thông tin minh chứng cần thu thập cho từng tiêu chí được Hội đồng xác định và phân công một cách cụ thể, khoa học. Để chủ động về thời gian hoàn thành báo cáo, nhà trường đã lập thời gian biểu để hoàn thành quá trình TĐG. Nhờ đó mà tiến độ làm việc được đảm bảo, chất lượng cũng tương đối hiệu quả. Sau khi hoàn thành các phiếu đánh giá tiêu chí, Hội đồng TĐG đã tiến hành viết báo cáo.

Những vấn đề nổi bật của nhà trường trong báo cáo TĐG là: Báo cáo được trình bày lần lượt từng tiêu chí của từng tiêu chuẩn. Mỗi tiêu chí đều được mô tả rõ ràng, cụ thể hiện trạng của nhà trường cần đạt được trong mỗi tiêu chí. Sau khi mô tả hiện trạng, báo cáo TĐG còn đề cập tới những điểm mạnh, điểm yếu của nhà trường và đặc biệt một nội dung quan trọng, rất cần thiết trong mỗi tiêu chí đó là kế hoạch cải tiến, phát huy những điểm mạnh, đề ra các biện pháp khắc phục điểm yếu, tuy ngắn gọn nhưng rõ ràng và có tính khả thi. Đó là sự tập trung trí tuệ cao của tập thể và công tác TĐG cơ sở giáo dục, đây là sự kiện đánh dấu bước ngoặt quan trọng trong sự nghiệp phát triển giáo dục của nhà trường, của địa phương, là nền tảng vững chắc để nhà trường đăng ký kiểm định chất lượng cơ sở giáo dục trong năm 2015.

II. TỰ ĐÁNH GIÁ

      Tiêu chuẩn 1: Tổ chức quản lý nhà trường

Bộ máy tổ chức của nhà trường có nhiệm vụ  quyết định cho sự phát triển của nhà trường. Theo quy định của Điều lệ trường trung học  và các qui định khác của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Đến nay nhà trường có đủ cơ cấu bộ máy tổ chức và các đoàn thể, hoạt động theo điều lệ trường phổ thông và theo quy định của pháp luật.

      Tiêu chí 1: Cơ cấu tổ chức bộ máy của nhà trường theo quy định của điều lệ trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học (sau đây gọi là Điều lệ trường trung học) và các quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo. 

a) Có Hiệu trưởng, Phó hiệu trưởng và các Hội đồng (Hội đồng trường đối với trường công lập, Hội đồng quản trị đối với trường tư thục, Hội đồng thi đua và khen thưởng, Hội đồng kỷ luật, các Hội đồng tư vấn khác);

b) Có tổ chức Đảng Cộng sản Việt Nam, Công đoàn, Đoàn thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Đội Thiếu niên tiền phong Hồ Chí Minh và các tổ chức xã hội khác;

c) Có các tổ chuyên môn và tổ văn phòng (tổ Giáo vụ và Quản lý học sinh, tổ Quản trị Đời sống và các bộ phận khác đối với trường chuyên biệt).

      1. Mô tả hiện trạng:

a) Nhà trường có một Hiệu trưởng, hai Phó hiệu trưởng [H1-1-01-01]; Hội đồng trường [H1-1-01-02]; Hội đồng thi đua khen thưởng [H1-1-01-03]; Hội đồng kỷ luật [H1-1-01-04];

b) Nhà trường có tổ chức Đảng Cộng sản Việt Nam [H1-1-01-05]; Công đoàn [H1-1-01-06]; Đoàn thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh [H1-1-01-07]; Đội thiếu niên tiền phong Hồ Chí Minh [H1-1-01-08]; Có các tổ chức xã hội khác như Chi hội Khuyến học [H1-1-01-09], Chi hội Chữ thập đỏ [H1-1-01-10];

c) Trường có 07 tổ chuyên môn và tổ văn phòng [H1-1-01-11];

      2. Điểm mạnh:

Trường có đầy đủ các tổ chức, đoàn thể và các tổ chuyên môn theo Điều lệ trường phổ thông: có một Hiệu trưởng, hai Phó hiệu trưởng và các Hội đồng; Có Chi bộ Đảng Cộng sản Việt Nam, Công đoàn, Đoàn thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Đội Thiếu niên tiền phong Hồ Chí Minh và các tổ chức xã hội khác; Có các tổ chuyên môn và tổ văn phòng, nên hoạt động của nhà trường hoạt động tốt.

      3. Điểm yếu:

Hoạt động của Hội khuyến học, Hội chữ thập đỏ chưa còn hạn chế, kết quả chưa cao.

      4. Kế hoạch cải tiến chất lượng:

Nhà trường tăng cường chỉ đạo, xây dựng kế hoạch cụ thể chi tiết, phân công, giao việc để hội khuyến học, hội chữ thập đỏ hoạt động có hiệu quả góp phần thực hiện thắng lợi nhiệm vụ của nhà trường.

      5. Tự đánh giá:  Đạt  

          Tiêu chí 2: Lớp học, số học sinh, điểm trường theo quy định của điều lệ trường tiểu học (nếu trường có cấp tiểu học) và điều lệ trường trung học. 

a) Lớp học được tổ chức theo quy định;

b) Số học sinh trong một lớp theo quy định;

c) Địa điểm của trường theo quy định.

      1. Mô tả hiện trạng:

a) Lớp học được tổ chức theo quy định [H1-1-02-01];

b) Số học sinh của mỗi lớp đúng quy định: 42 học sinh/lớp và không có lớp nào vượt quá 45 học sinh [H1-1-02-02];

c) Trường THCS Thị trấn Thới Lai đóng trên địa bàn Ấp Thới Thuận B, thị trấn Thới Lai, khung viên có diện tích 19 178 m2 [H1-1-02-03];

      2. Điểm mạnh:

Trường nằm ở trung tâm  huyện nên thuận tiện cho việc đi lại của hoc sinh.

      3. Điểm yếu: Không

      4. Kế hoạch cải tiến chất lượng: Không.

      5. Tự đánh giá: Đạt 

Tiêu chí 3: Tổ chức Đảng Cộng sản Việt Nam, Công đoàn, Đoàn thanh niên, Đội Thiếu niên tiền phong Hồ Chí Minh, các tổ chức xã hội khác và các hội đồng hoạt động theo quy định của Điều lệ trường trung học và quy định của pháp luật.  

a) Hoạt động đúng quy định;

b) Lãnh đạo, tư vấn cho hiệu trưởng thực hiện nhiệm vụ thuộc trách nhiệm và quyền hạn của mình;

c) Thực hiện rà soát, đánh giá các hoạt động sau mỗi học kỳ.

      1. Mô tả hiện trạng:

a) Hoạt động của tổ chức Đảng Cộng sản Việt Nam [H1-1-01-05]; Công đoàn [H1-1-01-06]; Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh [H1-1-01-07]; Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh [H1-1-01-08]; các tổ chức xã hội khác  [H1-1-01-09]; [H1-1-01-10] trong nhà trường theo các quy định hiện hành; Hội đồng trường hoạt động theo quy định điều lệ trường trung học [H1-1-01-02]; hội đồng thi đua và khen thưởng [H1-1-01-03]; hội đồng kỷ luật [H1-1-01-04] hoạt động theo nhiệm vụ ghi trong quyết định thành lập;

b) Lãnh đạo, tư vấn cho hiệu trưởng thực hiện nhiệm vụ thuộc trách nhiệm và quyền hạn cuả mình [H1-1-03-01]; [H1-1-03-02]; [H1-1-03-03];              [H1-1-03-04];

c) Sau mỗi học kỳ, thực hiện rà soát, đánh giá các hoạt động [H1-1-03-05]; [H1-1-03-06];

      2. Điểm mạnh :

Chi bộ Đảng Cộng sản Việt Nam, Công đoàn, Đoàn thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Đội Thiếu niên tiền phong Hồ Chí Minh, các tổ chức xã hội trong nhà trường; Hoạt động đúng quy định; Lãnh đạo, tư vấn giúp cho hiệu trưởng thực hiện nhiệm vụ thuộc trách nhiệm và quyền hạn của mình và thực hiện tốt các chủ trương chính sách của Đảng, Pháp luật của Nhà nước.

      3.Điểm yếu:

Hoạt động Chi đoàn giáo viên chưa mạnh, sinh hoạt chưa thường xuyên, chưa thể hiện vai trò xung kích trong dạy và học.

      4. Kế hoạch cải tiến chất lượng:

Chi bộ có kế hoạch chỉ đạo sâu sát hơn hoạt động của Chi đoàn, nhà trường hỗ trợ một phần nguồn kinh phí hoạt động, để chi đoàn hoạt động có hiệu quả thiết thực, thật sự là lực lượng xung kích đi đầu trong phong trào dạy tôt- học tốt.

      5. Tự đánh giá: Đạt

      Tiêu chí 4:  Cơ cấu tổ chức và việc thực hiện nhiệm vụ của các tổ chuyên môn, tổ Văn phòng theo quy định tại Điều lệ trường trung học.

a) Có cơ cấu tổ chức theo quy định;

                                              

b) Có kế hoạch hoạt động của tổ theo tuần, tháng, học kỳ, năm học và sinh hoạt tổ theo quy định;

c) Thực hiện các nhiệm vụ của tổ theo quy định.

      1. Mô tả hiện trạng:

          a) Nhà trường có cơ cấu tổ chức theo quy định tại Điều lệ trường trung học [H1-1-04-01]; [H1-1-04-02]; [H1-1-04-03]

          b) Có kế hoạch của tổ theo tuần, tháng, năm học [H1-1-04-04]; và sinh hoạt tổ theo quy định  [H1-1-04-05];

          c) Tổ chuyên môn thực hiện nhiệm vụ được quy định tại Điều lệ trường trung học; tổ Văn phòng, các tổ và bộ phận khác thực hiện nhiệm vụ theo quy định của Hiệu trưởng phân công  [H1-1-04-04]; [H1-1-04-06]; [H1-1-04-07]; [H1-1-04-08]; [H1-1-04-09]; [H1-1-04-10]

      2. Điểm mạnh:

Thực hiện đúng cơ cấu tổ chức theo Điều lệ trường THCS, THPT của Bộ Giáo dục và Đào tạo; các tổ chuyên môn có kế hoạch hoạt động của tổ theo tuần, tháng, học kỳ, năm học và sinh hoạt tổ theo quy định 2 lần/tháng; Thực hiện các nhiệm vụ của tổ theo quy định như: thực hiện đúng theo phân phối chương trình của Bộ Giáo dục và Đào tạo và kế hoạch năm học của nhà trường; tham gia bồi dưỡng chuyên môn và nghiệp vụ cho giáo viên; tham gia đánh giá, xếp loại các thành viên của tổ theo các quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo; đề xuất khen thưởng, kỷ luật đối với cán bộ giáo viên.

      3. Điểm yếu:

Nội dung  sinh hoạt của các tổ chuyên môn chưa phong phú, đa dạng, chưa giải quyết được bài toán khó về chuyên môn.

      4. Kế hoạch cải tiến chất lượng:

Ban giám hiệu sẽ tăng cường chỉ đạo đổi mới sinh hoạt tổ chuyên môn, kiểm tra sinh hoạt tổ chuyên môn, đổi mới hình thức và nâng cao chất lượng sinh hoạt tổ, nhóm chuyên môn.

Tổ chức bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ cho giáo viên trong tổ về: đổi mới phương pháp dạy học; đổi mới kiểm tra, đánh giá; dạy học theo chuẩn kiến thức kĩ năng; sử dụng đồ dùng dạy học, thiết bị dạy học, ứng dụng CNTT trong dạy học góp phần đổi mới phương pháp dạy học, phương pháp kiểm tra, đánh giá...

5. Tự đánh giá: Đạt

 

      Tiêu chí 5: Xây dựng chiến lược phát triển nhà trường.

a) Chiến lược được xác định rõ ràng bằng văn bản, được cấp quản lý trực tiếp phê duyệt, được công bố công khai dưới hình thức niêm yết tại nhà trường hoặc đăng tải trên các phương tiện thông tin đại chúng của địa phương, trên website của sở giáo dục và đào tạo, phòng giáo dục và đào tạo hoặc website của nhà trường (nếu có);

b) Chiến lược phù hợp mục tiêu giáo dục của cấp học được quy định tại Luật Giáo dục, với các nguồn lực của nhà trường và định hướng phát triển kinh tế - xã hội của địa phương;

c) Rà soát, bổ sung, điều chỉnh chiến lược của nhà trường phù hợp với định hướng phát triển kinh tế - xã hội của địa phương theo từng giai đoạn.

      1. Mô tả hiện trạng:

a) Có chiến lược phát triển và được phê duyệt [H1-1-05-01]; Chiến lược phát triển được công bố công khai [H1-1-05-02]; [H1-1-05-03];

b) Chiến lược phát triển của nhà trường phù hợp: 

Mục tiêu giáo dục phổ thông theo quy định tại Luật Giáo dục; các nguồn lực về nhân lực, tài chính, cơ sở vật chất [H1-1-05-04]; định hướng phát triển kinh tế - xã hội của địa phương [H1-1-05-05];

c) Nhà trường chưa kịp thời  rà soát, bổ sung, điều chỉnh chiến lược của nhà trường để phù hợp với định hướng phát triển kinh tế-xã hội của địa phương theo từng giai đoạn.

      2. Điểm mạnh:

Xây dựng chiến lược phát triển nhà trường phù hợp với mục tiêu giáo dục, được cấp trên phê duyệt, chiến lược rõ ràng, định hướng được lâu dài, có quy hoạch tổng thể, đảm bảo phát triển nhà trường bền vững.

      3. Điểm yếu:

Chiến lược nhà trường chưa được điều chỉnh cho phù hợp theo hàng năm.

      4. Kế hoạch cải tiến chất lượng:

Nhà trường sẽ bổ sung, điều chỉnh chiến lược hai năm một lần và được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

      5. Tự đánh giá: Đạt

      Tiêu chí 6: Chấp hành chủ trương đường lối của Đảng, pháp luật của Nhà nước, của địa phương và sự lãnh đạo, chỉ đạo của cơ quan quản lý giáo dục các cấp; đảm bảo Quy chế thực hiện dân chủ trong hoạt động của nhà trường.

a) Thực hiện các Chỉ thị, Nghị quyết của Cấp ủy Đảng, chấp hành sự quản lý hành chính của chính quyền địa phương, sự chỉ đạo về chuyên môn, nghiệp vụ của cơ quan quản lý giáo dục;

b) Thực hiện chế độ báo cáo định kỳ, báo cáo đột xuất theo quy định;

c) Đảm bảo Quy chế thực hiện dân chủ trong hoạt động của nhà trường.

      1. Mô tả hiện trạng:

a) Cán bộ giáo viên và học sinh của nhà trường luôn thực hiện tốt các Chỉ thị, Nghị quyết của cấp ủy Đảng, chấp hành sự quản lý hành chính của chính quyền địa phương [H1-1-06-01];

b) Nhà trường thực hiện các báo cáo định kỳ, báo cáo đột xuất theo đúng quy định [H1-1-06-02]; [H1-1-06-03]; [H1-1-06-04];

c) Nhà trường, các cá nhân, tổ chức, đoàn thể trong nhà trường thực hiện đúng các quy định trong Quy chế thực hiện dân chủ trong hoạt động của nhà trường, ban hành kèm theo Quyết định số 04/2000/QĐ-BGDĐT ngày 01/3/2000 của Bộ trưởng Bộ GDĐT [H1-1-06-05]; [H1-1-06-06]; [H1-1-06-07];

      2. Điểm mạnh:

Nhà trường đã thực hiện nghiêm chỉnh Chỉ thị, Nghị quyết của các Cấp ủy Đảng và chấp hành sự quản lý hành chính của chính quyền địa phương cũng như các cơ quan quản lý chuyên môn của ngành; thực hiện chế độ báo cáo định kỳ, báo cáo đột xuất theo quy định; thực hiện tốt công khai dân chủ trong cơ quan, tạo được sự đồng thuận trong cán bộ giáo viên, học sinh, phụ huynh học sinh, là động lực thúc đẩy nhà trường hoàn thành tốt nhiệm vụ.

      3. Điểm yếu:

Công tác thông tin, báo cáo của một bộ phận giáo viên đối với nhà trường có lúc còn chậm.

      4. Kế hoạch cải tiến chất lượng:

Tăng cường các biện pháp chỉ đạo giáo viên, phát huy vai trò của tổ chuyên môn, thực hiện tốt công tác thông tin hai chiều đảm bảo thông tin báo cáo kịp thời, chính xác và đúng thời gian qui định.

      5. Tự đánh giá: Đạt  

      Tiêu chí 7: Quản lý hành chính, thực hiện các phong trào thi đua.

a) Có đủ hồ sơ phục vụ hoạt động giáo dục của nhà trường theo quy định của Điều lệ trường trung học;

b) Lưu trữ đầy đủ, khoa học hồ sơ, văn bản theo quy định của Luật Lưu trữ;

c) Thực hiện các cuộc vận động, tổ chức và duy trì phong trào thi đua theo hướng dẫn của ngành và quy định của Nhà nước.

      1. Mô tả hiện trạng:

          a) Hệ thống hồ sơ, sổ sách theo dõi hoạt động giáo dục trong trường theo quy định tại Điều 27, Điều lệ trường trung học, gồm:

       - Đối với nhà trường: sổ đăng bộ [H1-1-07-01]; sổ theo dõi học sinh chuyển đi, chuyển đến [H1-1-07-02]; sổ theo dõi phổ cập giáo dục [H1-1-07-03]; sổ gọi tên và ghi điểm [H1-1-07-04]; sổ ghi đầu bài [H1-1-07-05]; học bạ học sinh     [H1-1-07-06]; sổ quản lý cấp phát văn bằng, chứng chỉ [H1-1-07-07]; sổ nghị quyết của nhà trường và nghị quyết của hội đồng trường [H1-1-07-08]; hồ sơ thi đua; hồ sơ kiểm tra, đánh giá giáo viên và nhân viên [H1-1-07-09]; hồ sơ kỷ luật [H1-1-07-10]; sổ quản lý và hồ sơ lưu trữ các văn bản, công văn đi, đến          [H1-1-07-11]; sổ quản lý tài sản [H1-1-07-12], sổ thiết bị giáo dục [H1-1-07-13]; sổ quản lý tài chính [H1-1-07-14]; hồ sơ quản lý thư viện [H1-1-07-15]; hồ sơ theo dõi sức khoẻ học sinh [H1-1-07-16];

       - Đối với tổ chuyên môn: sổ ghi kế hoạch hoạt động chuyên môn và nội dung các cuộc họp chuyên môn [H1-1-04-04];

       - Đối với giáo viên: giáo án; sổ ghi kế hoạch giảng dạy và ghi chép sinh hoạt chuyên môn, dự giờ, thăm lớp; sổ điểm cá nhân; sổ chủ nhiệm                [H1-1-07-17] 

b) Hồ sơ, văn bản được lưu trữ đầy đủ, khoa học theo quy định của Luật Lưu trữ [H1-1-07-18];

c) Thực hiện các cuộc vận động, tổ chức và duy trì phong trào thi đua theo hướng dẫn của ngành và quy định của Nhà nước [H1-1-07-19];

      2. Điểm mạnh:

Nhà trường đã triển khai và thực hiện đầy đủ hồ sơ phục vụ hoạt động giáo dục của nhà trường theo quy định của Điều lệ trường trung học; Lưu trữ đầy đủ, khoa học hồ sơ, văn bản theo quy định; thực hiện tốt các cuộc vận động, tổ chức và duy trì phong trào thi đua theo đúng hướng dẫn của ngành và quy định của nhà nước, góp phần quan trọng trong việc hoàn thành nhiệm vụ các năm học.

      3. Điểm yếu: Không.

      4. Kế hoạch cải tiến chất lượng: Không.  

      5. Tự đánh giá: Đạt

      Tiêu chí 8: Quản lý các hoạt động giáo dục, quản lý cán bộ, giáo viên, nhân viên, học sinh.

a) Thực hiện tốt nhiệm vụ quản lý các hoạt động giáo dục và quản lý học sinh theo Điều lệ trường trung học;

b) Quản lý hoạt động dạy thêm, học thêm theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và các cấp có thẩm quyền;

c) Thực hiện tuyển dụng, đề bạt, bổ nhiệm, quản lý cán bộ, giáo viên và nhân viên theo quy định của Luật Cán bộ, công chức, Luật Viên chức, Luật Lao động, Điều lệ trường trung học và các quy định khác của pháp luật.

      1. Mô tả hiện trạng:

          a) Thực hiện tốt nhiệm vụ quản lý các hoạt động giáo dục và quản lý học sinh theo Điều lệ trường trung học [H1-1-08-01]; [H1-1-08-02]; [H1-1-08-03]; [H1-1-08-04];

          b) Nhà trường thực hiện việc quản lý hoạt động dạy thêm, học thêm theo quy định Bộ GDĐT và các cấp có thẩm quyền [H1-1-08-05]; [H1-1-08-06]; [H1-1-08-07];

c) Nhà trường thực hiện theo quy định về: tuyển dụng, đề bạt, bổ nhiệm [H1-1-08-08]; quản lý cán bộ, giáo viên và nhân viên [H1-1-08-09];

      2. Điểm mạnh:

Nhà trường thực hiện tốt nhiệm vụ quản lý các hoạt động giáo dục và quản lý học sinh theo Điều lệ trường trung học; quản lý tốt hoạt động dạy thêm, học thêm theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo; thực hiện tốt việc tuyển dụng, đề bạt, bổ nhiệm, quản lý cán bộ, giáo viên và nhân viên theo quy định của Luật Cán bộ, công chức, Luật Viên chức, Luật Lao động, Điều lệ trường trung học.

      3. Điểm yếu:

Hồ sơ quản lý nhân sự chưa cập nhật thường xuyên.

      4. Kế hoạch cải tiến chất lượng:

Nhà trường tiếp tục chỉ đạo rà soát cập nhật hồ sơ công chức, viên chức theo hàng năm đúng theo quy định.

      5. Tự đánh giá: Đạt

      Tiêu chí 9. Quản lý tài chính, tài sản của nhà trường.

a) Có hệ thống các văn bản quy định về quản lý tài chính, tài sản và lưu trữ hồ sơ, chứng từ theo quy định;

b) Lập dự toán, thực hiện thu chi, quyết toán, thống kê, báo cáo tài chính, tài sản theo quy định của Nhà nước;

c) Công khai tài chính, thực hiện công tác tự kiểm tra tài chính theo quy định, xây dựng được quy chế chi tiêu nội bộ.

      1. Mô tả hiện trạng:

a) Có hệ thống các văn bản quy định về: quản lý tài chính; quản lý tài sản;

lưu trữ hồ sơ, chứng từ [H1-1-09-01]; [H1-1-09-02]; [H1-1-09-03];                [H1-1-09-04];

          b) Có dự toán, thực hiện thu chi, quyết toán, thống kê, báo cáo tài chính, tài sản theo quy định [H1-1-09-05]; [H1-1-09-06]; [H1-1-09-03]; [H1-1-09-07];

c) Có công khai tài chính; thực hiện công tác tự kiểm tra tài chính; có quy chế chi tiêu nội bộ [H1-1-09-07]; [H1-1-09-08]; [H1-1-09-09]; [H1-1-09-10];       [H1-1-09-11]; 

      2. Điểm mạnh:

Nhà trường đã xây dưng được hệ thống các văn bản quy định về quản lý tài chính, tài sản và lưu trữ hồ sơ, chứng từ theo quy định; lập dự toán, thực hiện thu chi, quyết toán, thống kê, báo cáo tài chính, tài sản theo quy định của Nhà nước; công khai tài chính rõ ràng, minh bạch, thực hiện công tác tự kiểm tra tài chính theo quy định, xây dựng được quy chế chi tiêu nội bộ..

      3. Điểm yếu:

Việc quản lý và sử dụng tài sản của một số bộ phận còn hạn chế.

      4. Kế hoạch cải tiến chất lượng:

Nhà trường sẽ tăng cường kiểm tra quản lý tài sản của các bộ phận; lập hồ sơ sổ sách đầy đủ, báo cáo định kỳ.

      5. Tự đánh giá: Đạt 

      Tiêu chí 10. Đảm bảo an ninh trật tự, an toàn cho học sinh và cho cán bộ, giáo viên, nhân viên; phòng chống bạo lực học đường, phòng chống dịch bệnh, phòng tránh các hiểm hoạ thiên tai, các tệ nạn xã hội trong trường.

a) Có phương án đảm bảo an ninh trật tự, phòng chống tai nạn thương tích, cháy nổ, phòng tránh các hiểm họa thiên tai, phòng chống dịch bệnh, ngộ độc thực phẩm, phòng tránh các tệ nạn xã hội của nhà trường;

b) Đảm bảo an toàn cho học sinh và cho cán bộ, giáo viên, nhân viên trong nhà trường;

c) Không có hiện tượng kỳ thị, vi phạm về giới, bạo lực trong nhà trường.

      1. Mô tả hiện trạng:

          a) Nhà trường có các phương án: đảm bảo an ninh trật tự; phòng chống tai nạn, thương tích; phòng chống cháy nổ; phòng tránh các hiểm họa thiên tai; phòng chống dịch bệnh, ngộ độc thực phẩm; phòng tránh các tệ nạn xã hội   [H1-1-10-01]; [H1-1-10-02]; [H1-1-10-03];

b) Đảm bảo an toàn cho học sinh và cho cán bộ, giáo viên, nhân viên trong nhà trường [H1-1-10-04]; [H1-1-10-05]; [H1-1-10-06]; [H1-1-10-07];

c) Không có hiện tượng kỳ thị, vi phạm về giới, bạo lực trong nhà trường     [H1-1-10-08]; [H1-1-10-09];

      2. Điểm mạnh:

Có phương án đảm bảo an ninh trật tự, phòng chống tai nạn thương tích, cháy nổ, phòng tránh các hiểm họa thiên tai, phòng chống dịch bệnh, ngộ độc thực phẩm, phòng tránh các tệ nạn xã hội của nhà trường; đảm bảo an toàn cho học sinh và cho cán bộ, giáo viên, nhân viên; không có hiện tượng kỳ thị, vi phạm về giới, bạo lực trong nhà trường.

      3. Điểm yếu:

Hiện tượng học sinh đánh nhau vẫn còn xảy ra trong và ngoài nhà trường.

      4. Kế hoạch cải tiến chất lượng:

Nhà trường tiếp tục giữ mối quan hệ chặt chẽ với các tổ chức đoàn thể, chính quyền, nhân dân địa phương làm tốt công tác đảm bảo an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội. Đồng thời có biện pháp chỉ đạo chặt chẽ hơn nữa hoạt động của bảo vệ, đội cờ đỏ, ban an toàn về an ninh trật tự nhằm đảm bảo tốt an ninh chính trị, trật tự an toàn trong nhà trường.

      5. Tự đánh giá:  

      * KÕt luËn vÒ tiªu chuÈn 1 

Trường có đầy đủ các tổ chức, đoàn thể và các tổ chuyên môn theo Điều lệ trường phổ thông; Chi bộ Đảng Cộng sản Việt Nam, Công đoàn, Đoàn thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Đội Thiếu niên tiền phong Hồ Chí Minh, các tổ chức xã hội trong nhà, hoạt động có hiệu quả; chiến lược phát triển nhà trường phù hợp với mục tiêu giáo dục, rõ ràng, định hướng được lâu dài, đảm bảo phát triển nhà trường bền vững; thực hiện tốt việc tuyển dụng, đề bạt, bổ nhiệm, quản lý cán bộ, giáo viên và nhân viên theo quy định của Luật Cán bộ, công chức, Luật Viên chức, Luật Lao động, Điều lệ trường trung học

Nhà trường đã thực hiện tốt về quản lý tài chính, tài sản và lưu trữ hồ sơ, chứng từ theo quy định; công khai tài chính rõ ràng, minh bạch, thực hiện công tác tự kiểm tra tài chính theo quy định, xây dựng được quy chế chi tiêu nội bộ. Đảm bảo an ninh trật tự, phòng chống tai nạn thương tích, cháy nổ, phòng tránh các hiểm họa thiên tai, phòng chống dịch bệnh, ngộ độc thực phẩm, phòng tránh các tệ nạn xã hội của nhà trường; không có hiện tượng kỳ thị, vi phạm về giới, bạo lực trong nhà trường.

          - Số lượng và tỉ lệ % các chỉ số đạt và không đạt:

          +  Đạt:                  30/30 chỉ số                   (100%)

          +  Không đạt:       0/30 chỉ số                      (0%)

          - Số lượng và tỉ lệ % các tiêu chí đạt và không đạt:

+  Đạt:                    10/10 tiêu chí       (100%)

+ Không đạt:          0/10 tiêu chí         (0%)


      Tiêu chuẩn 2: Cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên và học sinh.

Đội ngũ cán bộ giáo viên, nhân viên trong nhà trường đạt các tiêu chuẩn cần thiết theo quy định trong Điều lệ trường trung học và các qui định khác của Bộ GD&ĐT, là lực lượng giáo dục quan trọng có tính chất quyết định hiệu quả hoạt động giáo của nhà trường, hoạt động của mỗi cán bộ quản lý, giáo viên và nhân viên, là nhân tố cơ bản, quyết định chất lượng giáo dục và sự phát triển của nhà trường. 

      Tiêu chí 1. Năng lực của hiệu trưởng, phó hiệu trưởng trong quá trình triển khai các hoạt động giáo dục.

      a) Có số năm dạy học (không kể thời gian tập sự) theo quy định của Điều lệ trường trung học;

      b) Được đánh giá hằng năm đạt từ loại khá trở lên theo Quy định Chuẩn hiệu trưởng trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học;

      c) Được bồi dưỡng, tập huấn về chính trị và quản lý giáo dục theo quy định.

      1. Mô tả hiện trạng:

a) Có số năm dạy học theo quy định [H2-2-01-01];

b) Hằng năm, Hiệu trưởng, Phó hiệu trưởng được đánh giá và xếp loại từ loại khá trở lên theo Quy định Chuẩn hiệu trưởng trường trung học               [H2-2-01-02]; [H2-2-01-03];

c) Hiệu trưởng, phó hiệu trưởng được dự các lớp bồi dưỡng về chính trị, tập huấn về chuyên môn, nghiệp vụ quản lý giáo dục [H2-2-01-04];              [H2-2-01-05]; [H2-2-01-06];

      2. Điểm mạnh:

          Hiệu trưởng, Hiệu phó có thâm niên công tác trong ngành, đạt trình độ trên chuẩn đào tạo của cấp học, có bằng trung cấp chính trị, có học qua các lớp quản lý giáo dục, có năng lực chuyên môn và kinh nghiệm chỉ đạo các hoạt động dạy học trong nhà trường.

Hiệu trưởng, Hiệu phó  được đánh giá hằng năm đạt từ loại khá trở lên theo Quy định Chuẩn Hiệu trưởng trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học; được bồi dưỡng, tập huấn về chính trị và quản lý giáo dục theo quy định.

      3. Điểm yếu: Không.

      4. Kế hoạch cải tiến chất lượng: Không.

      5. Tự đánh giá:  Đạt                        

      Tiêu chí 2. Số lượng, trình độ đào tạo của giáo viên theo quy định của Điều lệ trường tiểu học (nếu trường có cấp tiểu học), Điều lệ trường trung học.

a) Số lượng và cơ cấu giáo viên đảm bảo để dạy các môn học bắt buộc theo quy định;

b) Giáo viên làm công tác Đoàn thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, tổng phụ trách Đội Thiếu niên tiền phong Hồ Chí Minh, giáo viên làm công tác tư vấn cho học sinh đảm bảo quy định;

          c) Đạt trình độ chuẩn và trên chuẩn theo quy định:

- Miền núi, vùng sâu, vùng xa và hải đảo: 100% giáo viên đạt trình độ chuẩn, trong đó trên chuẩn ít nhất 25% đối với trường trung học cơ sở, trường phổ thông có nhiều cấp học, trường phổ thông dân tộc nội trú cấp huyện và trường phổ thông dân tộc bán trú (sau đây gọi chung là trường trung học cơ sở), 10% đối với trường trung học phổ thông, trường phổ thông dân tộc nội trú cấp tỉnh và trường phổ thông trực thuộc bộ, ngành (sau đây gọi chung là trường trung học phổ thông) và 30% đối với trường chuyên;

- Các vùng khác: 100% giáo viên đạt trình độ chuẩn, trong đó trên chuẩn ít nhất 40% đối với trường trung học cơ sở, 15% đối với trường trung học phổ thông và 40% đối với trường chuyên.

      1. Mô tả hiện trạng:    

a) Có đủ số lượng, cơ cấu giáo viên để dạy các môn học bắt buộc          [H2-2-02-01]; [H2-2-02-02];

b) Có giáo viên làm công tác Đoàn, Đội và giáo viên làm công tác tư vấn cho học sinh [H2-2-02-03];

          c) Giáo viên đạt trình độ chuẩn và trên chuẩn theo quy định [H2-2-02-04];            [H2-2-02-05];

      2. Điểm mạnh:

Nhà trường có đủ số lượng và cơ cấu giáo viên đảm bảo để dạy các môn học bắt buộc theo quy định; có Giáo viên làm công tác Đoàn thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, tổng phụ trách Đội Thiếu niên tiền phong Hồ Chí Minh, giáo viên làm công tác tư vấn cho học sinh giáo dục cho học sinh;

Đội ngũ giáo viên đạt chuẩn về trình độ đào tạo, trong đó có nhiều giáo viên trên chuẩn. Đa số đều có kinh nghiệm giảng dạy, công tác lâu năm trong ngành, nhiệt tình, tích cực, có trách nhiệm trong công tác.

      3. Điểm yếu:

Một số ít giáo viên  phương pháp giảng dạy chưa thực sự đổi mới, việc ứng dụng việc ứng dụng công nghệ thông tin vào giảng dạy còn hạn chế.

      4. Kế hoạch cải tiến chất lượng:

Nhà trường tập trung cho việc nâng cao chất lượng hoạt động của tổ chuyên môn để  đổi mới phương pháp giảng dạy và nâng cao năng lực chuyên môn cho từng giáo viên, tập huấn và hướng dẫn sử dụng bảng tương tác trong dạy học.

      5. Tự đánh giá: Đạt

      Tiêu chí 3. Kết quả đánh giá, xếp loại giáo viên và việc đảm bảo các quyền của giáo viên.

a) Xếp loại chung cuối năm học của giáo viên đạt từ loại trung bình trở lên, trong đó có ít nhất 50% xếp loại khá trở lên theo Quy định về Chuẩn nghề nghiệp giáo viên tiểu học (nếu trường có cấp tiểu học), Chuẩn nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở, giáo viên trung học phổ thông;

b) Có ít nhất 15% giáo viên dạy giỏi cấp huyện (quận, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh) trở lên đối với trường trung học cơ sở và 10% giáo viên dạy giỏi cấp tỉnh (thành phố trực thuộc Trung ương) trở lên đối với trường trung học phổ thông;

c) Giáo viên được đảm bảo các quyền theo quy định của Điều lệ trường tiểu học (nếu trường có cấp tiểu học), Điều lệ trường trung học và của pháp luật.

      1. Mô tả hiện trạng:

a) Xếp loại chung cuối năm học của giáo viên đạt quy định [H2-2-03-01]; [H2-2-03-02];

b) Đối với trường trung học cơ sở có ít nhất 15% giáo viên dạy giỏi cấp huyện (quận, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh) trở lên; đối với trung học phổ thông có 10% giáo viên dạy giỏi cấp tỉnh (thành phố trực thuộc Trung ương) trở lên [H2-2-03-03]; [H2-2-03-04]; [H2-2-03-05];

c) Giáo viên trung học được đảm bảo các quyền theo quy định tại Điều 32, Điều lệ trường trung học [H2-2-03-06]; [H2-2-03-07]; [H2-2-03-08];

      2. Điểm Mạnh:

Nhà trường có 100% giáo viên xếp loại cuối năm học đạt từ loại khá trở lên theo Chuẩn nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở; có giáo viên dạy giỏi cấp huyện, cấp thành phố;

Nhà trường thực hiện tốt cho giáo viên được đảm bảo các quyền theo quy định của Điều lệ trường trung học và của pháp luật.

      3. Điểm yếu:

Trình độ của đội ngũ giáo viên chưa đồng đều ở một số bộ môn.

      4. Kế hoạch cải tiến chất lượng:

Nhà trường sẽ có kế hoạch bồi dưỡng thường xuyên để có giáo viên tham gia thi giáo viên giỏi huyện, thành phố đạt kết quả cao.

      5. Tự đánh giá: Đạt

      Tiêu chí 4. Số lượng, chất lượng và việc đảm bảo các chế độ, chính sách theo quy định đối với đội ngũ nhân viên của nhà trường.

a) Số lượng nhân viên đảm bảo quy định;

b) Nhân viên kế toán, văn thư, y tế, viên chức làm công tác thư viện, thiết bị dạy học có trình độ trung cấp trở lên theo đúng chuyên môn; các nhân viên khác được bồi dưỡng về nghiệp vụ theo vị trí công việc;

c) Nhân viên thực hiện tốt các nhiệm vụ được giao và được đảm bảo các chế độ, chính sách theo quy định.

      1. Mô tả hiện trạng:

a) Có đủ số lượng nhân viên làm công tác y tế trường học, văn thư, kế toán, thủ quỹ và nhân viên khác theo Thông tư số 35/2006/TTLT-BGDĐT-BNV ngày 23/8/2006 về định mức biên chế viên chức ở cơ sở giáo dục phổ thông công lập và các quy định hiện hành khác [H2-2-04-01]; [H2-2-04-02]; [H2-2-04-03];

b) Nhân viên kế toán, văn thư, y tế, viên chức làm công tác thiết bị dạy học có trình độ trung cấp trở lên theo đúng chuyên môn; các nhân viên khác được bồi dưỡng về nghiệp vụ theo vị trí công việc [H2-2-04-04]; [H2-2-04-05];

c) Nhân viên của nhà trường: thực hiện các nhiệm vụ được giao; được đảm bảo các chế độ, chính sách theo quy định [H2-2-04-06];

      2. Điểm mạnh:

Nhà trường có số lượng nhân viên đảm bảo quy định; nhân viên kế toán, văn thư, y tế, viên chức làm công tác thư viện, thiết bị dạy học có trình độ theo đúng chuyên môn và được bồi dưỡng về nghiệp vụ theo vị trí công việc, thực hiện tốt các nhiệm vụ được giao và được đảm bảo các chế độ, chính sách theo quy định.

      3. Điểm yếu: Không

      4. Kế hoạch cải tiến chất lượng: Không

      5. Tự đánh giá: Đạt 

Tiêu chí 5. Học sinh của nhà trường đáp ứng yêu cầu theo quy định của Điều lệ trường tiểu học (nếu trường có cấp tiểu học), Điều lệ trường trung học và của pháp luật.

a) Đảm bảo quy định về tuổi học sinh;

b) Thực hiện đầy đủ nhiệm vụ của học sinh và quy định về các hành vi học sinh không được làm;

c) Được đảm bảo các quyền theo quy định.

      1. Mô tả hiện trạng:

a) Tuổi học sinh học trung học cơ sở:

       Vào học lớp 6  là 11 tuổi; đối với những học sinh được học vượt  lớp ở cấp học trước hoặc học sinh vào cấp học ở độ tuổi cao hơn tuổi quy định thì tuổi vào lớp 6 được giảm hoặc tăng căn cứ vào tuổi của  năm tốt nghiệp cấp học trước; học sinh là người dân tộc thiểu số, học sinh khuyết tật, học sinh có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn, học sinh ở nước ngoài về nước có thể vào cấp học ở tuổi cao hơn 3 tuổi so với tuổi quy định  [H2-2-05-01]; [H2-2-05-02]; [H2-2-05-03]; [H2-2-05-04]; [H2-2-05-05];

b) Học sinh thực hiện đầy đủ nhiệm vụ của học sinh và quy định về các hành vi học sinh không được làm theo Điều 38 và Điều 41, Điều lệ trường trung học [H2-2-05-06]; [H2-2-05-07];

c) Học sinh được đảm bảo các theo quy định tại Điều 39, Điều lệ trường trung học và các quy định khác của pháp luật [H2-2-05-08];

2. Điểm mạnh:

          Nhà trường đã thực hiện tốt quy định về tuổi học sinh, đã tạo mọi điều kiện để học sinh học tập, vui chơi,  thực hiện đầy đủ nhiệm vụ của học sinh và quy định về các hành vi học sinh không được làm, học sinh được  đảm bảo các quyền theo quy định.

3. Điểm yếu:

Một phận nhỏ học sinh chưa nắm vững và thực hiện đúng nhiệm vụ và quyền học sinh, vẫn còn học sinh vi phạm những điều học sinh không được làm theo quy định của Điều lệ trường trung học.

4. Kế hoạch cải tiến chất lượng:

Nhà trường tiếp tục tăng cường tuyên truyên phổ biến, cho học sinh học tập về nhiệm vụ, quyền hạn theo điều lệ nhà trường phổ thông, tăng cường các biện pháp giáo dục hạnh kiểm đối với những học sinh cá biệt bằng việc tuyên truyền thuyết phục, cảm hóa và phối hợp chặt chẻ với phụ huynh học sinh.

5. Tự đánh giá: Đạt  

* Kết luận về tiêu chuẩn 2

Biên chế nhân sự nhà trường đạt trình độ về đào tạo theo quy định. Cán bộ quản lí làm việc khoa học, đạt hiệu quả khá tốt. Hằng năm tất cả giáo viên đều được xếp loại có năng lực chuyên môn từ khá trở lên; không có cán bộ giáo viên nào vi phạm pháp luật và quy định về đạo đức nhà giáo. Đa số học sinh đều có ý thức chấp hành tốt Điều lệ trường trung học

Tồn tại trình độ của đội ngũ giáo viên chưa đồng đều, tỷ lệ giáo viên giỏi chưa xứng tầm; Một số học sinh chưa nắm vững và thực hiện đúng nhiệm vụ và quyền học sinh, vẫn còn có học sinh xếp loại hạnh kiểm yếu, học sinh vi phạm những điều học sinh không được làm theo quy định của Điều lệ trường trung học.

- Số lượng và tỉ lệ % các chỉ số đạt và không đạt:

          +  Đạt:                  15/15 chỉ số                   (100%)

          +  Không đạt:       Không

  - Số lượng và tỉ lệ % các tiêu chí đạt và không đạt:

+  Đạt:                    5/5 tiêu chí           (100%)

+ Không đạt:          Không

3. Tiêu chuẩn 3: Cơ sở vật chất và trang thiết bị dạy học       

Cơ sở vật chất và trang thiết bị dạy học là một điều kiện  quan trọng đảm bảo cho nhà trường hoàn thành tốt nhiệm vụ giáo dục. Cơ sở vật chất, trang thiết bị dạy học tốt sẽ tạo điều kiện thuận lợi cho các thầy cô giáo trong giảng dạy, giúp các em học sinh có điều kiện học tập tốt, góp phần nâng cao chất lượng giáo dục. Những năm qua, nhà trường đã tích cực phát triển và cố gắng quản lý tốt cơ sở vật chất, trang thiết bị dạy học, xây dựng trường THCS đạt chuẩn Quốc gia.

     Tiêu chí 1: Khuôn viên, cổng trường, biển trường, tường hoặc hàng rào bảo vệ, sân chơi, bãi tập theo quy định của Điều lệ trường trung học.

a) Diện tích khuôn viên và các yêu cầu về xanh, sạch, đẹp, thoáng mát đảm bảo quy định; 

b) Có cổng, biển tên trường, tường hoặc hàng rào bao quanh theo quy định; 

c) Có sân chơi, bãi tập theo quy định. 

     1. Mô tả hiện trạng:

a) Diện tích khuôn viên nhà trường theo quy định [H3-3-01-01]; nhà trường có cây xanh, bóng mát, sạch, đẹp [H3-3-01-02];

b) Nhà trường có cổng, biển tên trường, tường hoặc hàng rào bao bao quanh theo quy định [H3-3-01-03];

c) Có nhà thi đấu đa năng, diện tích sân chơi: 13 462 m2 (chiếm 70 % tổng diện tích sử dụng của nhà trường) [H3-3-01-03]; có trang bị thiết bị luyện tập thể dục thể thao, đảm bảo an toàn cho học sinh [H3-3-01-04];

     2. Điểm mạnh: 

Trường có vị trí riêng biệt, đảm bảo an toàn, trật tự. Sân trường được trồng nhiều cây xanh, cây cảnh, đảm bảo mỹ quan và vệ sinh môi trường. Diện tích mặt bằng trường đạt chuẩn, có đủ sân chơi cho học sinh.

     3. Điểm yếu: Không.

     4. Kế hoạch cải tiến chất lượng: Không.

     5. Tự đánh giá: Đạt      

     Tiêu chí 2: Phòng học, bảng, bàn ghế cho giáo viên, học sinh.

a) Số lượng, quy cách, chất lượng và thiết bị của phòng học, bảng trong lớp học đảm bảo quy định của Điều lệ trường tiểu học (nếu trường có cấp tiểu học), Điều lệ trường trung học và quy định về vệ sinh trường học của Bộ Y tế; 

b) Kích thước, vật liệu, kết cấu, kiểu dáng, màu sắc của bàn ghế học sinh đảm bảo quy định của Bộ GDĐT, Bộ Khoa học và Công nghệ, Bộ Y tế;

c) Phòng học bộ môn đạt tiêu chuẩn theo quy định. 

     1. Mô tả hiện trạng:

a) Số lượng, quy cách, chất lượng và thiết bị của phòng học, bảng trong lớp học đảm bảo quy định [H3-3-02-01]; [H3-3-02-02];

b) Kích thước, vật liệu, kết cấu, kiểu dáng, màu sắc của bàn ghế học sinh đảm bảo quy định theo Thông tư liên tịch số 26/2011/TTLT-BGDĐT-BKHCN-BYT, ngày 16 /6 /2011 của Bộ GDĐT, Bộ Khoa học và Công nghệ, Bộ Y tế     [H3-3-02-03]; [H3-3-02-04]

          c) Có phòng học bộ môn đạt tiêu chuẩn theo quy định [H3-3-02-05];

     2. Điểm mạnh:

Trường được xây dựng kiên cố và đúng chuẩn; phòng học và các phòng chức năng được bố trí hợp lý;  lớp học được trang bị bàn đúng quy cách, bảng chống lóa, hệ thống ánh sáng và quạt mát đảm bảo theo quy định của Bộ Giáo dục Đào tạo và Bộ Y tế; các phòng bộ môn thí nghiệm thực hành đủ và đảm bảo tiêu chuẩn quy định của phòng học bộ môn theo chuẩn của trường THCS đạt chuẩn quốc gia.

     3. Điểm yếu: Không.

     4. Kế hoạch cải tiến chất lượng: Không.

     5. Tự đánh giá: Đạt  

     Tiêu chí 3: Khối phòng, trang thiết bị văn phòng phục vụ công tác quản lý, dạy và học theo quy định của Điều lệ trường trung học. 

a) Khối phòng phục vụ học tập, khối phòng hành chính - quản trị, khu nhà ăn, nhà nghỉ (nếu có) đảm bảo quy định;

          b) Có trang thiết bị y tế tối thiểu và tủ thuốc với các loại thuốc thiết yếu theo quy định;

c) Có các loại máy văn phòng (máy tính, máy in) phục vụ công tác quản lý và giảng dạy, máy tính nối mạng internet phục vụ các hoạt động giáo dục đáp ứng yêu cầu.

     1. Mô tả hiện trạng:

          a) Có đủ các khối phòng học phục vụ học tập; khối hành chính - quản trị [H3-3-03-01]; [H3-3-03-02]; [H3-3-03-03];

b) Có trang thiết bị y tế tối thiểu; có tủ thuốc với các loại thuốc thiết yếu đảm bảo quy định [H3-3-03-04]; [H3-3-03-05];

c) Có các loại máy văn phòng phục vụ công tác quản lý và giảng dạy, có máy tính nối mạng internet phục vụ các hoạt động giáo dục đáp ứng yêu cầu [H3-3-03-06]; [H3-3-03-07]; [H3-3-03-08]

     2. Điểm mạnh:

Nhà trường có khối phòng phục vụ học tập, khối phòng hành chính - quản trị, khu nhà ăn, có trang thiết bị y tế tối thiểu và tủ thuốc với các loại thuốc thiết yếu theo quy định; có các loại máy máy tính, máy in phục vụ công tác quản lý và giảng dạy, máy tính nối mạng internet được khai thác và hoạt động có hiệu quả. 

     3. Điểm yếu: Không.

     4. Kế hoạch cải tiến chất lượng: Không.

     5. Tự đánh giá: Đạt  

    Tiêu chí 4: Công trình vệ sinh, nhà để xe, hệ thống nước sạch, hệ thống thoát nước, thu gom rác đáp ứng yêu cầu của hoạt động giáo dục.

a) Có công trình vệ sinh riêng cho cán bộ, giáo viên, nhân viên, học sinh, riêng cho nam và nữ, thuận lợi cho học sinh khuyết tật (nếu có), vị trí phù hợp với cảnh quan trường học, an toàn, thuận tiện, sạch sẽ.

b) Có nhà để xe cho cán bộ, giáo viên, nhân viên và học sinh.

c) Có nguồn nước sạch đáp ứng nhu cầu sử dụng của cán bộ, giáo viên, nhân viên và học sinh, hệ thống cung cấp nước uống đạt tiêu chuẩn, hệ thống thoát nước, thu gom rác đảm bảo yêu cầu.

     1. Mô tả hiện trạng: 

a) Khu vệ sinh riêng cho cán bộ, giáo viên, nhân viên, học sinh, riêng cho nam và nữ; vị trí phù hợp với cảnh quan trường học, an toàn, thuận tiện, sạch sẽ [H3-3-04-01]; [H3-3-04-02];

b) Có nhà để xe cho cán bộ, giáo viên, nhân viên, có nhà để xe cho học sinh [H3-3-04-03]; [H3-3-04-04];

          c) Nguồn nước sạch đáp ứng nhu cầu sử dụng của cán bộ, giáo viên, nhân viên và học sinh, hệ thống cung cấp nước uống đạt tiêu chuẩn, hệ thống thoát nước, thu gom rác đảm bảo yêu cầu [H3-3-04-05]; [H3-3-04-06]

     2. Điểm mạnh:

           Nhà trường có nhà xe, nhà vệ sinh cho giáo viên và học sinh đảm bảo đạt yêu cầu; có hệ thống lọc nước sạch đúng chuẩn phục vụ học sinh; hệ thống thoát nước thải, thu gom rác đạt theo yêu cầu.         

     3. Điểm yếu: Không.

     4. Kế hoạch cải tiến chất lượng: Không.

     5. Tự đánh giá: Đạt      

     Tiêu chí 5: Thư viện đáp ứng nhu cầu nghiên cứu, học tập của cán bộ, giáo viên, nhân viên và học sinh.

a) Thư viện đạt tiêu chuẩn thư viện trường phổ thông theo quy định của Bộ GDĐT; được bổ sung sách, báo và tài liệu tham khảo hằng năm;

b) Hoạt động của thư viện đáp ứng nhu cầu nghiên cứu, dạy học của cán bộ, giáo viên, nhân viên và học sinh.

c) Hệ thống công nghệ thông tin kết nối internet và website của nhà trường đáp ứng yêu cầu dạy, học và quản lý nhà trường.

     1. Mô tả hiện trạng:

a) Thư viện có bổ sung sách, báo và tài liệu tham khảo hằng năm          [H3-3-05-01]; tuy nhiên thư viện chưa đạt tiêu chuẩn thư viện trường phổ thông;

          b) Hoạt động của thư viện đáp ứng nhu cầu nghiên cứu, dạy học của cán bộ, giáo viên, nhân viên và học sinh [H3-3-05-02]; [H3-3-05-03]; [H3-3-05-04];

          c) Có kết nối internet và có website đáp ứng yêu cầu dạy, học và quản lý [H3-3-05-05];

     2. Điểm mạnh:

Thư viện được bổ sung sách, báo và tài liệu tham khảo hằng năm, hoạt động của thư viện đáp ứng nhu cầu nghiên cứu, dạy học của cán bộ, giáo viên, nhân viên và học sinh. Hệ thống công nghệ thông tin kết nối internet và website của nhà trường đáp ứng yêu cầu dạy, học và quản lý nhà trường. 

     3. Điểm yếu: Không

     4. Kế hoạch cải tiến chất lượng: Không

     5. Tự đánh giá:  Đạt

     Tiêu chí 6: Thiết bị dạy học, đồ dùng dạy học và hiệu quả sử dụng thiết bị, đồ dùng dạy học.

a) Thiết bị dạy học tối thiểu phục vụ giảng dạy và học tập đảm bảo quy định của Bộ GDĐT;

b) Việc sử dụng thiết bị dạy học trong các giờ lên lớp và tự làm một số đồ dùng dạy học của giáo viên đảm bảo quy định của Bộ GDĐT;

c) Kiểm kê, sửa chữa, nâng cấp, bổ sung đồ dùng và thiết bị dạy học hằng năm.

     1. Mô tả hiện trạng:

          a) Nhà trường có đủ thiết bị dạy học tối thiểu phục vụ giảng dạy và học tập [H3-3-06-01];

b) Giáo viên có sử dụng thiết bị dạy học tối thiểu phục vụ giảng dạy và học tập trong các giờ lên lớp [H3-3-06-02]; giáo viên tự làm một số đồ dùng dạy học [H3-3-06-03];

          c) Hằng năm thực hiện kiểm kê, sửa chữa, nâng cấp, bổ sung đồ dùng và thiết bị dạy học [H3-3-06-04]; [H3-3-06-05];

     2. Điểm mạnh:

          Nhà trường trang bi đủ thiết bị tối thiểu phục vụ cho công tác dạy và học theo quy định và được bảo quản sử dụng tốt; định kỳ hàng năm được kiểm kê, sửa chữa, mua sắm bổ sung; giáo viên thường xuyên sử dụng và có hiệu quả các thiết bị dạy học đã góp phần quan trong trong việc năng cao chất lượng dạy học của nhà trường.

     3. Điểm yếu: Không.

     4. Kế hoạch cải tiến chất lượng: Không.

     5. Tự đánh giá: Đạt  

* Kết luận về tiêu chuẩn 3    

Trường có vị trí riêng biệt, đảm bảo an toàn, trật tự. Sân trường được trồng nhiều cây xanh, cây cảnh, đảm bảo mỹ quan và vệ sinh môi trường. Trường được xây dựng kiên cố và đúng chuẩn; phòng học và các phòng chức năng được bố trí hợp lý; lớp học được trang bị bàn đúng quy cách, bảng chống lóa, hệ thống ánh sáng và quạt mát đảm bảo theo quy định của Bộ Giáo dục Đào tạo và Bộ Y tế; các phòng bộ môn thí nghiệm thực hành đủ và đảm bảo tiêu chuẩn quy định của phòng học bộ môn theo chuẩn của trường THCS đạt chuẩn quốc.

Nhà trường có nhà xe, nhà vệ sinh cho giáo viên và học sinh đảm bảo đạt yêu cầu; có hệ thống lọc nước sạch đúng chuẩn phục vụ học sinh; hệ thống thoát nước thải, thu gom rác đạt theo yêu cầu. 

Thư viện, thiết bị phục vụ tốt cho công tác dạy và học, được bảo quản sử dụng tốt; định kỳ hàng năm được kiểm kê, sửa chữa, mua sắm bổ sung. Thư viên và thiết bị dạy học đã góp phần quan trong trong việc năng cao chất lượng dạy học của nhà trường.

- Số lượng và tỉ lệ % các chỉ số đạt và không đạt:

          +  Đạt:                  18/18 chỉ số                   (100%)

          +  Không đạt:       0/18 chỉ số                      (0 %)

          - Số lượng và tỉ lệ % các tiêu chí đạt và không đạt:

+  Đạt:            6/06 tiêu chí       (100%)

+ Không đạt:          0/06 tiêu chí         (0%)

     Tiêu chuẩn 4: Quan hệ giữa nhà trường, gia đình và xã hội

Quan hệ giữa nhà trường, gia đình và xã hội là sức mạnh tổng hợp góp phần  quan trọng trong việc nâng cao hiệu quả giáo dục. Trong những năm qua, nhà trường đã tạo được mối quan hệ với gia đình và xã hội, nhờ vậy đã giúp nhà trường trong công tác quản lý học sinh, nâng cao chất lượng giáo dục.

     Tiêu chí 1: Tổ chức và hiệu quả hoạt động của Ban đại diện cha mẹ học sinh.

a) Ban đại diện cha mẹ học sinh có tổ chức, nhiệm vụ, quyền, trách nhiệm và hoạt động theo Điều lệ Ban đại diện cha mẹ học sinh;

b) Nhà trường tạo điều kiện thuận lợi để Ban đại diện cha mẹ học sinh hoạt động;

c) Tổ chức các cuộc họp định kỳ và đột xuất giữa nhà trường với cha mẹ học sinh, Ban đại diện cha mẹ học sinh để tiếp thu ý kiến về công tác quản lý của nhà trường, các biện pháp giáo dục học sinh, giải quyết các kiến nghị của cha mẹ học sinh, góp ý kiến cho hoạt động của Ban đại diện cha mẹ học sinh.

     1 Mô tả hiện trạng:

a) Tổ chức, nhiệm vụ, quyền, trách nhiệm và hoạt động của Ban đại diện cha mẹ học sinh theo Điều lệ Ban đại diện cha mẹ học sinh [H4-4-01-01];    [H4-4-01-02]; [H4-4-01-03]; [H4-4-01-04];

          b) Nhà trường tạo điều kiện thuận lợi để Ban đại diện cha mẹ học sinh hoạt động [H4-4-01-05];

          c) Tổ chức các cuộc họp định kỳ và đột xuất giữa nhà trường với cha mẹ học sinh, Ban đại diện cha mẹ học sinh để: tiếp thu ý kiến về công tác quản lý của nhà trường, các biện pháp giáo dục học sinh, giải quyết các kiến nghị của cha mẹ học sinh, góp ý kiến cho hoạt động của Ban đại diện cha mẹ học sinh [H4-4-01-06]; [H4-4-01-07]; [H4-4-01-08];

     2. Điểm mạnh:

Ban đại diện cha mẹ học sinh trường trong những năm qua có tổ chức, nhiệm vụ, quyền, trách nhiệm và hoạt động theo Điều lệ Ban đại diện cha mẹ học sinh; nhiệt tình có tinh thần trách nhiệm, đã làm tốt công tác xã hội hóa giáo dục trong nhà trường; kết hợp tốt giữa gia đình, nhà trường và xã hội.

Nhà trường tạo điều kiện thuận lợi để Ban đại diện cha mẹ học sinh hoạt động; Tham gia tốt các cuộc họp định kỳ và đột xuất giữa nhà trường với cha mẹ học sinh, Ban đại diện cha mẹ học sinh để tiếp thu ý kiến về công tác quản lý của nhà trường, các biện pháp giáo dục học sinh, giải quyết các kiến nghị của cha mẹ học sinh, góp ý kiến cho hoạt động của Ban đại diện cha mẹ học sinh.

     3. Điểm yếu:  Không.

     4. Kế hoạch cải tiến chất lượng: Không

     5. Tự đánh giá: Đạt  

     Tiêu chí 2: Nhà trường chủ động tham mưu với cấp ủy Đảng, chính quyền và phối hợp với các tổ chức đoàn thể ở địa phương để huy động nguồn lực xây dựng nhà trường và môi trường giáo dục.

a) Chủ động tham mưu cho cấp ủy Đảng, chính quyền địa phương về kế hoạch và các biện pháp cụ thể để phát triển nhà trường;

b) Phối hợp với các tổ chức, đoàn thể, cá nhân của địa phương để xây dựng môi trường giáo dục an toàn, lành mạnh;

c) Huy động và sử dụng có hiệu quả các nguồn lực tự nguyện, theo quy định của các tổ chức, cá nhân để xây dựng cơ sở vật chất; tăng thêm phương tiện, thiết bị dạy học; khen thưởng học sinh học giỏi, học sinh có thành tích xuất sắc khác và hỗ trợ học sinh có hoàn cảnh khó khăn.

     1. Mô tả hiện trạng :

          a) Chủ động tham mưu cho cấp ủy Đảng, chính quyền địa phương về kế hoạch và các biện pháp cụ thể để phát triển nhà trường [H4-4-02-01];           [H4-4-02-02];

          b) Phối hợp với các tổ chức, đoàn thể, cá nhân của địa phương để xây dựng môi trường giáo dục an toàn, lành mạnh [H4-4-02-03]; [H4-4-02-04];           [H4-4-02-05];

c) Huy động và sử dụng có hiệu quả các nguồn lực tự nguyện, theo quy định của các tổ chức, cá nhân để:

Xây dựng cơ sở vật chất, tăng thêm phương tiện, thiết bị dạy học, khen thưởng học sinh học giỏi, học sinh có thành tích xuất sắc khác, hỗ trợ học sinh có hoàn cảnh khó khăn [H4-4-02-06]; [H4-4-02-07]; [H4-4-02-08];

     2. Điểm mạnh:

Nhà trường chủ động tham mưu cho cấp ủy Đảng, chính quyền địa phương về kế hoạch và các biện pháp cụ thể để phát triển nhà trường; phối hợp tốt với các tổ chức, đoàn thể, cá nhân của địa phương để xây dựng môi trường giáo dục an toàn, lành mạnh; huy động và sử dụng có hiệu quả các nguồn lực tự nguyện, theo quy định,để xây dựng cơ sở vật chất; tăng thêm phương tiện, thiết bị dạy học; khen thưởng học sinh học giỏi, học sinh có thành tích xuất sắc khác và hỗ trợ học sinh có hoàn cảnh khó khăn.    

     3. Điểm yếu:  Không.

     4. Kế hoạch cải tiến chất lượng: Không.

     5. Tự đánh giá:  Đạt     

     Tiêu chí 3: Nhà trường phối hợp với các tổ chức đoàn thể của địa phương, huy động sự tham gia của cộng đồng để giáo dục truyền thống lịch sử, văn hóa dân tộc cho học sinh và thực hiện mục tiêu, kế hoạch giáo dục. 

a) Phối hợp hiệu quả với các tổ chức, đoàn thể để giáo dục học sinh về truyền thống lịch sử, văn hoá dân tộc;

b) Chăm sóc di tích lịch sử, cách mạng, công trình văn hóa; chăm sóc gia đình thương binh, liệt sĩ, gia đình có công với nước, Mẹ Việt Nam anh hùng ở địa phương;

c) Tuyên truyền để tăng thêm sự hiểu biết trong cộng đồng về nội dung, phương pháp dạy học, tạo điều kiện cho cộng đồng tham gia thực hiện mục tiêu và kế hoạch giáo dục.

     1. Mô tả hiện trạng: 

a) Nhà trường có sự phối hợp hiệu quả với các tổ chức, đoàn thể để giáo dục học sinh về truyền thống lịch sử, văn hoá dân tộc [H4-4-03-01];               [H4-4-03-02]; [H4-4-03-03];

          b) Nhà trường đã xây dựng kế hoạch và thực hiện chăm sóc di tích lịch sử, cách mạng, công trình văn hóa,  chăm sóc gia đình thương binh, liệt sĩ, gia đình có công với nước, Mẹ Việt Nam anh hùng ở địa phương [H4-4-03-04];         [H4-4-03-05]; [H4-4-03-06];

c) Tuyên truyền để tăng thêm sự hiểu biết trong cộng đồng về nội dung, phương pháp dạy học, tạo điều kiện cho cộng đồng tham gia thực hiện mục tiêu và kế hoạch giáo dục [H4-4-03-07]; [H4-4-03-08];

     2. Điểm mạnh:

Nhà trường đã phối hợp hiệu quả với các tổ chức, đoàn thể để giáo dục học sinh về truyền thống lịch sử, văn hoá dân tộc; chăm sóc di tích lịch sử, cách mạng, công trình văn hóa; chăm sóc gia đình thương binh, liệt sĩ, gia đình có công với nước, Mẹ Việt Nam anh hùng; làm khá tốt công tác tuyên truyền để tăng thêm sự hiểu biết trong cộng đồng về nội dung, phương pháp dạy học, tạo điều kiện cho cộng đồng tham gia thực hiện mục tiêu và kế hoạch giáo dục.

     3. Điểm yếu:  Không

     4. Kế hoạch cải tiến chất lượng: Không

     5. Tự đánh giá: Đạt  

     * Kết luận về tiêu chuẩn 4  

Ban đại diện cha mẹ học sinh trường trong những năm qua đã thực hiện tốt nhiệm vụ, quyền hạn, trách nhiệm theo Điều lệ Ban đại diện cha mẹ học sinh, làm tốt công tác xã hội hóa giáo dục, kết hợp tốt giữa gia đình, nhà trường và xã hội. Nhà trường tích cực, chủ động tham mưu cho cấp ủy Đảng, chính quyền địa phương về kế hoạch và các biện pháp cụ thể để phát triển nhà trường; Phối hợp tốt với các tổ chức, đoàn thể, cá nhân của địa phương để xây dựng môi trường giáo dục an toàn, lành mạnh; chăm lo và hỗ trợ học sinh có hoàn cảnh khó khăn. Phối hợp với các tổ chức, đoàn thể để giáo dục học sinh về truyền thống lịch sử, văn hoá dân tộc; chăm sóc di tích lịch sử, cách mạng, công trình văn hóa; chăm sóc gia đình thương binh, liệt sĩ, gia đình có công với nước, Mẹ Việt Nam anh hùng; làm khá tốt công tác tuyên truyền để tăng thêm sự hiểu biết trong cộng đồng về nội dung, phương pháp dạy học, tạo điều kiện cho cộng đồng tham gia thực hiện mục tiêu và kế hoạch giáo dục.

- Số lượng và tỉ lệ % các chỉ số đạt và không đạt:

          +  Đạt:                  09/09 chỉ số                   (100%)

          +  Không đạt:       Không                 

- Số lượng và tỉ lệ % các tiêu chí đạt và không đạt:

+  Đạt:                    03/03 tiêu chí       (100%)

+ Không đạt:          Không 

     Tiêu chuẩn 5: Hoạt động giáo dục và kết quả giáo dục

Thực hiện các hoạt động giáo dục là nhiệm vụ cơ bản và trọng tâm của một nhà trường. Trong thời gian qua, tập thể cán bộ giáo viên của trường đã không ngừng phấn đấu hoàn thành nhiệm vụ từng năm học. Việc không ngừng nâng cao chất lượng giáo dục là mục tiêu lớn nhất của nhà trường. Những năm học vừa qua, nhà trường luôn nỗ lực cố gắng, phấn đấu để đạt được mục tiêu đề ra.

     Tiêu chí 1: Thực hiện chương trình giáo dục, kế hoạch dạy học của Bộ Giáo dục và Đào tạo, các quy định về chuyên môn của cơ quan quản lý giáo dục địa phương.

a) Có kế hoạch hoạt động chuyên môn từng năm học, học kỳ, tháng, tuần;

b) Thực hiện đúng kế hoạch thời gian năm học, kế hoạch giảng dạy và học tập từng môn học theo quy định;

c) Rà soát, đánh giá việc thực hiện kế hoạch năm học, kế hoạch giảng dạy và học tập hằng tháng.

     1. Mô tả hiện trạng:    

          a) Nhà trường có kế hoạch hoạt động chuyên môn từng năm học, học kỳ, tháng, tuần [H5-5-01-01];

b) Thực hiện đúng kế hoạch thời gian năm học; có kế hoạch giảng dạy và học tập từng môn học [H5-5-01-02]; [H5-5-01-03]; [H5-5-01-04]; [H5-5-01-05];

          c) Hằng tháng, nhà trường thực hiện rà soát, đánh giá việc thực hiện kế hoạch năm học, kế hoạch giảng dạy và học tập [H5-5-01-06]; [H5-5-01-07];   [H5-5-01-08];

     2. Điểm mạnh:  

Nhà trường có kế hoạch hoạt động chuyên môn từng năm học, học kỳ, tháng, tuần; thực hiện đúng kế hoạch thời gian năm học, kế hoạch giảng dạy và học tập từng môn học theo quy định; có rà soát, đánh giá việc thực hiện kế hoạch năm học, kế hoạch giảng dạy và học tập hàng tháng.

     3. Điểm yếu: Không.

     4. Kế hoạch cải tiến chất lượng: Không.

     5. Tự đánh giá: Đạt  

     Tiêu chí 2: Đổi mới phương pháp dạy học nhằm khuyến khích sự chuyên cần, tích cực, chủ động, sáng tạo và ý thức vươn lên, rèn luyện khả năng tự học của học sinh. 

a) Sử dụng hợp lý sách giáo khoa; liên hệ thực tế khi dạy học, dạy học tích hợp; thực hiện cân đối giữa truyền thụ kiến thức với rèn luyện kỹ năng tư duy cho học sinh trong quá trình dạy học;

b) Ứng dụng hợp lý công nghệ thông tin trong dạy học, đổi mới đánh giá và hướng dẫn học sinh biết tự đánh giá kết quả học tập.

c) Hướng dẫn học sinh học sinh học tập tích cực, chủ động, sáng tạo và biết phản biện. 

     1. Mô tả hiện trạng:

a) Giáo viên sử dụng hợp lý sách giáo khoa, liên hệ thực tế khi dạy học, dạy học tích hợp, thực hiện cân đối giữa truyền thụ kiến thức với rèn luyện kỹ năng tư duy cho học sinh trong quá trình dạy học [H5-5-02-01];

b) Giáo viên ứng dụng hợp lý công nghệ thông tin trong dạy học; đổi mới đánh giá và hướng dẫn học sinh biết tự đánh giá kết quả học tập [H5-5-02-02];       [H5-5-02-03];

c) Giáo viên hướng dẫn học sinh học sinh học tập tích cực, chủ động, sáng tạo và biết phản biện [H5-5-02-04]; [H5-5-02-05];

    2. Điểm mạnh:

Nhà trường có sử dụng hợp lý sách giáo khoa; liên hệ thực tế khi dạy học, dạy học tích hợp; thực hiện cân đối giữa truyền thụ kiến thức với rèn luyện kỹ năng tư duy cho học sinh trong quá trình dạy học; có ứng dụng hợp lý công nghệ thông tin trong dạy học, đổi mới kiểm tra, đánh giá và hướng dẫn học sinh biết tự đánh giá kết quả học tập và hướng dẫn học sinh học tập tích cực, chủ động, sáng tạo và biết vận dụng kiến thức vào thực tiễn.

    3. Điểm yếu: Không.

    4. Kế hoạch cải tiến chất lượng:  Không.

    5. Tự đánh giá: Đạt

     Tiêu chí 3: Thực hiện nhiệm vụ phổ cập giáo dục của địa phương.

a) Có kế hoạch và triển khai thực hiện công tác phổ cập giáo dục theo nhiệm vụ được chính quyền địa phương, cơ quan quản lý giáo dục cấp trên giao;

b) Kết quả thực hiện phổ cập giáo dục đáp ứng với nhiệm vụ được giao;

c) Kiểm tra, đánh giá công tác phổ cập giáo dục theo định kỳ để có biện pháp cải tiến, nâng cao hiệu quả công tác. 

     1. Mô tả hiện trạng:

       a) Có kế hoạch và triển khai thực hiện công tác phổ cập giáo dục           [H5-5-03-01]; [H5-5-03-02];

       b) Kết quả thực hiện phổ cập giáo dục đạt yêu cầu nhiệm vụ được giao        [H5-5-03-03]; [H5-5-03-04]; [H5-5-03-05];

       c) Ban chỉ đạo phổ cập giáo dục kiểm tra, đánh giá công tác phổ cập giáo dục theo định kỳ, có biện pháp cải tiến, nâng cao hiệu quả [H5-5-03-06];             [H5-5-03-07]; [H5-5-03-08];

     2. Điểm mạnh: 

Nhà trường có kế hoạch và triển khai thực hiện công tác phổ cập giáo dục theo nhiệm vụ được chính quyền địa phương, cơ quan quản lý giáo dục cấp trên giao; kết quả thực hiện phổ cập giáo dục đáp ứng với nhiệm vụ được giao; có thường xuyên kiểm tra, đánh giá  theo định kỳ để có biện pháp cải tiến, nâng cao hiệu quả công tác.

     3. Điểm yếu: Không.

     4. Kế hoạch cải tiến chất lượng: Không.

     5. Tự đánh giá: Đạt   

     Tiêu chí 4: Thực hiện hoạt động bồi dưỡng học sinh giỏi, giúp đỡ học sinh học lực yếu, kém theo kế hoạch của nhà trường và theo quy định của các cấp quản lý giáo dục. 

a) Khảo sát, phân loại học sinh giỏi, yếu, kém và có các biện pháp giúp đỡ học sinh vươn lên trong học tập từ đầu năm học;

b) Có các hình thức tổ chức bồi dưỡng học sinh giỏi, giúp đỡ học sinh yếu, kém phù hợp;

c) Rà soát, đánh giá để cải tiến hoạt động bồi dưỡng học sinh giỏi, giúp đỡ học sinh yếu, kém sau mỗi học kỳ.

     1. Mô tả hiện trạng:

a) Ngay từ đầu năm học nhà trường tổ chức khảo sát, phân loại học sinh giỏi, yếu, kém đồng thời có các biện pháp giúp đỡ học sinh học tập từ đầu năm học [H5-5-04-01]; [H5-5-04-02]; [H5-5-04-03];

b) Nhà trường có các hình thức tổ chức bồi dưỡng học sinh giỏi, giúp đỡ học sinh yếu, kém [H5-5-04-04]; [H5-5-04-05]; [H5-5-04-06];

c) Nhà trường có rà soát, đánh giá để cải tiến hoạt động bồi dưỡng học sinh giỏi, giúp đỡ học sinh yếu, kém sau mỗi học kỳ [H5-5-04-07];

     2. Điểm mạnh:

Nhà trường có khảo sát, phân loại học sinh giỏi, yếu, kém và có các biện pháp giúp đỡ học sinh vươn lên trong học tập ngay từ đầu năm học; có các hình thức tổ chức bồi dưỡng học sinh giỏi, giúp đỡ học sinh yếu, kém phù hợp; có rà soát, đánh giá để cải tiến hoạt động bồi dưỡng học sinh giỏi, giúp đỡ học sinh yếu, kém sau mỗi học kỳ.

     3. Điểm yếu: Không.

     4. Kế hoạch cải tiến chất lượng: Không.

     5. Tự đánh giá: Đạt   

     Tiêu chí 5: Thực hiện nội dung giáo dục địa phương theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

a) Thực hiện tốt nội dung giáo dục địa phương, góp phần thực hiện mục tiêu môn học và gắn lý luận với thực tiễn;

b) Thực hiện kiểm tra, đánh giá các nội dung giáo dục địa phương theo quy định;

c) Rà soát, đánh giá, cập nhật tài liệu, đề xuất điều chỉnh nội dung giáo dục địa phương hằng năm. 

     1. Mô tả hiện trạng:

          a) Nhà trường thực hiện đầy đủ nội dung giáo dục địa phương theo quy định tại công văn số 5977/BGDĐT-GDTrH ngày 07/7/2008 của Bộ GD&ĐT về việc hướng dẫn thực hiện nội dung giáo dục địa phương ở cấp THCS và các văn bản hiện hành khác [H5-5-05-01]; [H5-5-05-02]; [H5-5-05-03]; [H5-5-05-04];

b) Nhà trường thực hiện kiểm tra, đánh giá các nội dung giáo dục địa phương theo quy định của Bộ GDĐT [H5-5-05-05];

          c) Mỗi năm học, nhà trường rà soát, đánh giá, cập nhật tài liệu, điều chỉnh nội dung giáo dục địa phương [H5-5-05-06]; [H5-5-05-07]; [H5-5-05-08];

     2. Điểm mạnh:

Nhà trường thực hiện tốt nội dung giáo dục địa phương, góp phần thực hiện mục tiêu môn học và gắn lý luận với thực tiễn; thực hiện kiểm tra, đánh giá các nội dung giáo dục địa phương theo quy định; có rà soát, đánh giá, cập nhật tài liệu, đề xuất điều chỉnh nội dung giáo dục địa phương hàng năm.         

     3. Điểm yếu: Không

     4. Kế hoạch cải tiến chất lượng: Không

     5. Tự đánh giá: Đạt  

 

      Tiêu chí 6: Tổ chức các hoạt động văn hóa, văn nghệ, thể thao, khuyến khích sự tham gia chủ động, tự giác của học sinh.

a) Phổ biến kiến thức về một số hoạt động văn hóa, văn nghệ, thể thao, một số trò chơi dân gian cho học sinh;

b) Tổ chức một số hoạt động văn hóa, văn nghệ, thể thao, trò chơi dân gian cho học sinh trong và ngoài trường;

c) Tham gia Hội khỏe Phù Đổng, hội thi văn nghệ, thể thao, các hoạt động lễ hội dân gian do các cơ quan có thẩm quyền tổ chức. 

     1. Mô tả hiện trạng:

          a) Phổ biến kiến thức về một số hoạt động văn hóa, văn nghệ, thể thao, một số trò chơi dân gian cho học sinh [H5-5-06-01]; [H5-5-06-02];

          b) Tổ chức một số hoạt động văn hóa, văn nghệ, thể thao, trò chơi dân gian cho học sinh trong và ngoài trường [H5-5-06-03]; [H5-5-06-04];

          c) Tham gia Hội khỏe Phù Đổng, hội thi văn nghệ, thể thao, các hoạt động lễ hội dân gian do các cơ quan có thẩm quyền tổ chức [H5-5-06-05];             [H5-5-06-06]; [H5-5-06-07];

     2. Điểm mạnh:

Nhà trường đã thực hiện tốt việc phổ biến kiến thức về một số hoạt động văn hóa, văn nghệ, thể thao, một số trò chơi dân gian cho học sinh; tổ chức một số hoạt động văn hóa, văn nghệ, thể thao, trò chơi dân gian cho học sinh trong và ngoài trường đạt kết quả cao.

     3. Điểm yếu: Không.

     4. Kế hoạch cải tiến chất lượng: Không.

     5. Tự đánh giá: Đạt  

 

     Tiêu chí 7: Giáo dục, rèn luyện kỹ năng sống thông qua các hoạt động học tập, hoạt động tập thể và hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp cho học sinh.

a) Giáo dục các kỹ năng giao tiếp, kỹ năng tự nhận thức, kỹ năng ra quyết định, suy xét và giải quyết vấn đề, kỹ năng đặt mục tiêu, kỹ năng ứng phó, kiềm chế, kỹ năng hợp tác và làm việc theo nhóm cho học sinh;

b) Giáo dục, rèn luyện kỹ năng sống cho học sinh thông qua giáo dục ý thức chấp hành luật giao thông; cách tự phòng, chống tai nạn giao thông, đuối nước và các tai nạn thương tích khác; thông qua việc thực hiện các quy định về  cách ứng xử có văn hóa, đoàn kết, thân ái, giúp đỡ lẫn nhau;

c) Giáo dục và tư vấn về sức khoẻ thể chất và tinh thần, giáo dục về giới tính, tình yêu, hôn nhân, gia đình phù hợp với tâm sinh lý lứa tuổi học sinh.

     1. Mô tả hiện trạng:

a) Thực hiện giáo dục các kỹ năng giao tiếp, kỹ năng tự nhận thức, kỹ năng ra quyết định, suy xét và giải quyết vấn đề, kỹ năng đặt mục tiêu, kỹ năng ứng phó, kiềm chế, kỹ năng hợp tác và làm việc theo nhóm cho học sinh                [H5-5-07-01]; [H5-5-07-02]; [H5-5-07-03];

b) Giáo dục, rèn luyện kỹ năng sống cho học sinh: thông qua giáo dục ý thức chấp hành luật giao thông; cách tự phòng, chống tai nạn giao thông, đuối nước và các tai nạn thương tích khác; thực hiện các quy định về cách ứng xử có văn hóa, đoàn kết, thân ái, giúp đỡ lẫn nhau [H5-5-07-04]; [H5-5-07-05];

c) Giáo dục và tư vấn về sức khoẻ thể chất và tinh thần, giáo dục về giới tính, tình yêu, hôn nhân, gia đình phù hợp với tâm sinh lý lứa tuổi học sinh   [H5-5-07-06]; [H5-5-07-07];

     2. Điểm mạnh:

Nhà trường đã xây dựng kế hoạch và tổ chức thực hiện việc giáo dục kỹ năng giao tiếp, kỹ năng tự nhận thức, kỹ năng ra quyết định, suy xét và giải quyết vấn đề, kỹ năng đặt mục tiêu, kỹ năng ứng phó, kiềm chế, kỹ năng hợp tác và làm việc theo nhóm cho học sinh, kỹ năng sống thông qua các hoạt động học tập, hoạt động tập thể và hoạt động ngoài giờ lên lớp nghiêm túc.

Nhà trường có kế hoạch cho từng hoạt động ngoài giờ lên lớp cụ thể, rõ ràng, hình thức sinh hoạt khá phong phú; số học sinh tham gia các hoạt động đầy đủ.

Đã tổ chức tuyên truyền và giáo dục và tư vấn về sức khoẻ thể chất và tinh thần, giáo dục về giới tính, tình yêu, hôn nhân, gia đình phù hợp với tâm sinh lý lứa tuổi học sinh, giới thiệu những kiến thức cơ bản cho HS trong việc phòng và chống các tai nạn thương tích ở trẻ em thông qua các hoạt động ngoại khóa, tuyên truyên qua các buổi phát thanh măng non …

     3. Điểm yếu:

Việc triển khai chưa được thường xuyên, chất lượng còn hạn chế.

     4. Kế hoạch cải tiến chất lượng :

Phổ biến tới tất cả các cán bộ, GV, CNV cũng như học sinh hiểu rõ tầm quan trọng của giáo dục về kỹ năng sống và ứng xử có văn hoá trong nhà trường; tổ chức thực hiện tốt hơn việc giáo dục tư vấn về sức khỏe thể chất, tinh thần, giáo dục về giới tính, tình yêu, hôn nhân và gia đình thông qua hoạt động ngoại khóa và tích hợp trong nội dung các môn Sinh học, Giáo dục công dân; thường xuyên kiểm tra đánh giá việc thực hiện của cán bộ, giáo viên, học sinh.

     5. Tự đánh giá: Đạt

     Tiêu chí 8: Học sinh tham gia giữ gìn vệ sinh môi trường lớp học, nhà trường. 

a) Có kế hoạch và lịch phân công học sinh tham gia các hoạt động bảo vệ, chăm sóc, giữ gìn vệ sinh môi trường của nhà trường;

b) Kết quả tham gia hoạt động bảo vệ, chăm sóc, giữ gìn vệ sinh môi trường của học sinh đạt yêu cầu;

c) Hằng tuần, kiểm tra, đánh giá việc thực hiện giữ gìn vệ sinh môi trường của nhà trường.

     1. Mô tả hiện trạng:

          a) Có kế hoạch và lịch phân công học sinh tham gia vào các hoạt động bảo vệ, chăm sóc, giữ gìn vệ sinh môi trường của nhà trường [H5-5-08-01];        [H5-5-08-02]; [H5-5-08-03];

          b) Kết quả tham gia hoạt động bảo vệ, chăm sóc, giữ gìn vệ sinh môi trường của học sinh đáp ứng được mục tiêu nhà trường đề ra [H5-5-08-04];   [H5-5-08-05];

c) Kiểm tra, đánh giá việc thực hiện giữ gìn vệ sinh môi trường hằng tuần của nhà trường [H5-5-08-06]; [H5-5-08-07]; [H5-5-08-08]; [H5-5-08-08];

     2. Điểm mạnh: 

Nhà trường có kế hoạch và lịch phân công học sinh tham gia các hoạt động bảo vệ, chăm sóc, giữ gìn vệ sinh môi trường của nhà trường; kết quả tham gia hoạt động bảo vệ, chăm sóc, giữ gìn vệ sinh môi trường của học sinh đạt yêu cầu; hằng tuần, kiểm tra, đánh giá việc thực hiện giữ gìn vệ sinh môi trường của nhà trường, khuôn viên trường luôn đảm bảo xanh, sạch, đẹp.         

     3. Điểm yếu: Không

     4. Kế hoạch cải tiến chất lượng: Không

     5. Tự đánh giá: Đạt

     Tiêu chí 9: Kết quả xếp loại học lực của học sinh hằng năm đáp ứng mục tiêu giáo dục.

a) Tỷ lệ học sinh xếp loại trung bình trở lên:

- Miền núi, vùng sâu, vùng xa và hải đảo: Đạt ít nhất 85% đối với trường trung học cơ sở, 80% đối với trường trung học phổ thông và 95% đối với trường chuyên;

- Các vùng khác: Đạt ít nhất 90% đối với trường trung học cơ sở, 85% đối với trường trung học phổ thông và 99% đối với trường chuyên;

b) Tỷ lệ học sinh xếp loại khá:

- Miền núi, vùng sâu, vùng xa và hải đảo: Đạt ít nhất 25% đối với trường trung học cơ sở, 15% đối với trường trung học phổ thông và 60% đối với trường chuyên;

- Các vùng khác: Đạt ít nhất 30% đối với trường trung học cơ sở, 20% đối với trường trung học phổ thông và 70% đối với trường chuyên;

c) Tỷ lệ học sinh xếp loại giỏi:

- Miền núi, vùng sâu, vùng xa và hải đảo: Đạt ít nhất 2% đối với trường trung học cơ sở và trường trung học phổ thông; 15% đối với trường chuyên;

- Các vùng khác: Đạt ít nhất 3% đối với trường trung học cơ sở và trường trung học phổ thông; 20% đối với trường chuyên.

     1. Mô tả hiện trạng:

a) Tỷ lệ học sinh xếp loại trung bình trở lên đảm bảo quy định               [H5-5-09-01]; [H5-5-09-02]; [H5-5-09-03];

b) Tỷ lệ học sinh xếp loại khá đảm bảo quy định  [H5-5-09-01];                 [H5-5-09-02]; [H5-5-09-03];

c) Tỷ lệ học sinh xếp loại giỏi đảm bảo quy định [H5-5-09-01];[H5-5-09-02]; [H5-5-09-03];

     2. Điểm mạnh:

Chất lượng học lực của trường trong những năm gần đây luôn được giữ ở thế ổn định và bền vững. Tỉ lệ học sinh xếp loại học lực từ trung bình trở lên luôn đạt trên 95%, tỉ lệ học sinh yếu kém dưới 5%, tỷ lệ học sinh khá giỏi luôn đạt trên 53%.

     3. Điểm yếu:

Chất lượng học sinh một số môn chưa đồng đều, học sinh yếu kém vẫn còn.

     4. Kế hoạch cải tiến chất lượng:

          Nâng cao năng lực đội ngũ, tích cực triển khai các chuyên đề về đổi mới phương pháp, chuyên đề  giảng dạy theo chuẩn kiến thức kỹ năng và bám sát đối tượng, tăng cường công tác bồi dưỡng học sinh giỏi, giúp đỡ học sinh yếu.

     5. Tự đánh giá: Đạt

 

     Tiêu chí 10: Kết quả xếp loại hạnh kiểm của học sinh hằng năm đáp ứng mục tiêu giáo dục.

a) Tỷ lệ học sinh xếp loại khá, tốt đạt ít nhất 90% đối với trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông, 98% đối với trường chuyên;

b) Tỷ lệ học sinh bị kỷ luật buộc thôi học có thời hạn không quá 1% đối với trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông; không quá 0,2% đối với trường chuyên;

c) Không có học sinh bị truy cứu trách nhiệm hình sự. 

1. Mô tả hiện trạng:

          a) Tỷ lệ học sinh xếp loại khá, tốt đạt ít nhất 90%  [H5-5-09-01];

          b) Tỷ lệ học sinh bị kỷ luật buộc thôi học có thời hạn không quá 1%    [H5-5-10-01];

          c) Không có học sinh bị truy cứu trách nhiệm hình sự [H5-5-10-01].

     2. Điểm mạnh:

         Nhà trường đã duy trì tốt công tác giáo dục đạo đức học sinh, rèn luyện cho học sinh có ý thức kỷ luật cao, thực hiện nghiêm túc nội quy trường lớp, tổ chức tốt các buổi sinh hoạt nhằm giáo dục hạnh kiểm cho học sinh như: Sinh hoạt các ngày chủ điểm trong tháng, đã phát huy được sức mạnh tổng hợp giữa các tổ chức đoàn thể trong và ngoài nhà trường, CMHS trong công tác giáo dục đạo đức HS. Học sinh xếp loại khá, tốt đạt 95% trở lên; học sinh bị kỷ luật buộc thôi học có thời hạn 0,12%. Không có học sinh bị truy cứu trách nhiệm hình sự.

     3 Điểm yếu:

          Vẫn còn một số học sinh cá biệt chậm tiến, khắc phục sửa chữa vi phạm chưa nhanh.

     4. Kế hoạch cải tiến chất lượng:

          Nhà trường có biện pháp tích cực hơn nữa, phối hợp với các ban ngành đoàn thể địa phương và Ban đại diện CMHS để giáo dục đạo đức học sinh (đặc biệt là học sinh cá biệt để không có trường hợp bị kỷ luật, buộc thôi học). Tăng cường công tác giáo viên chủ nhiệm và vai trò tự quản của cán bộ lớp. Xử lý kiên quyết, kịp thời, có tình, có lý những trường hợp vi phạm kỷ luật của học sinh để răn đe, ngăn chặn và giáo dục.

     5. Tự đánh giá: Đạt  

 

Tiêu chí 11: Kết quả hoạt động giáo dục nghề phổ thông và hoạt động giáo dục hướng nghiệp cho học sinh hằng năm.

a) Các ngành nghề hướng nghiệp cho học sinh phù hợp với điều kiện phát triển kinh tế - xã hội  của địa phương;

b) Tỷ lệ học sinh tham gia học nghề:

- Miền núi, vùng sâu, vùng xa và hải đảo: Đạt ít nhất 70% trên tổng số học sinh thuộc đối tượng học nghề đối với trường trung học cơ sở; 100% đối với trường trung học phổ thông và trường chuyên;

- Các vùng khác: Đạt ít nhất 80% trên tổng số học sinh thuộc đối tượng học nghề đối với trường trung học cơ sở; 100% đối với trường trung học phổ thông và trường chuyên;

c) Kết quả xếp loại học nghề của học sinh:

- Miền núi, vùng sâu, vùng xa và hải đảo: Đạt 80% loại trung bình trở lên đối với trường trung học cơ sở, 90% đối với trường trung học phổ thông và trường chuyên;

- Các vùng khác: Đạt 90% loại trung bình trở lên đối với trường trung học cơ sở, 95% đối với trường trung học phổ thông và trường chuyên.

1. Mô tả hiện trạng:

a) Các ngành nghề hướng nghiệp cho học sinh phù hợp với điều kiện phát triển kinh tế - xã hội của địa phương [H5-5-11-01]; [H5-5-11-02];

b) Tỷ lệ học sinh tham gia học nghề chưa đảm bảo quy định [H5-5-11-03]; [H5-5-11-04];

c) Kết quả xếp loại học nghề của học sinh đảm bảo quy định  [H5-5-11-05]; [H5-5-11-06].

2. Điểm mạnh:

Nhà trường đã có kế hoạch tổ chức sinh hoạt hướng nghiệp cũng như tổ chức các lớp học nghề phổ thông, phù hợp với điều kiện phát triển kinh tế - xã hội  của địa phương; học sinh tham gia học nghề cao; kết quả xếp loại học nghề của học sinh khá cao.

3. Điểm yếu: Không

4. Kế hoạch cải tiến chất lượng : Không

5. Tự đánh giá: Đạt

 

Tiêu chí 12: Hiệu quả hoạt động giáo dục hằng năm của nhà trường.

a) Tỷ lệ học sinh lên lớp, tỷ lệ tốt nghiệp ổn định hằng năm;

b) Tỷ lệ học sinh bỏ học và lưu ban:

- Miền núi, vùng sâu, vùng xa và hải đảo: Không quá 3% học sinh bỏ học, không quá 5% học sinh lưu ban; trường chuyên không có học sinh lưu ban và học sinh bỏ học;

- Các vùng khác: Không quá 1% học sinh bỏ học, không quá 2% học sinh lưu ban; trường chuyên không có học sinh lưu ban và học sinh bỏ học;

c) Có học sinh tham gia và đoạt giải trong các hội thi, giao lưu đối với tiểu học, kỳ thi học sinh giỏi cấp huyện (quận, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh) trở lên đối với trung học cơ sở và cấp tỉnh (thành phố trực thuộc Trung ương) trở lên đối với trung học phổ thông hằng năm. 

1. Mô tả hiện trạng:

a) Tỷ lệ học sinh lên lớp, tỷ lệ tốt nghiệp ổn định trong 5 năm[H5-5-12-01]; [H5-5-12-02];

b) Tỷ lệ học sinh bỏ học và lưu ban hằng năm dưới mức quy định          [H5-5-12-03];

c) Học sinh tham gia và đoạt giải trong các hội thi, giao lưu đối với tiểu học, kỳ thi học sinh giỏi cấp huyện (quận, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh) trở lên hằng năm [H5-5-12-04]; [H5-5-12-05]; [H5-5-12-06].

2. Điểm mạnh:

Hiệu quả hoạt động giáo dục hàng năm của trường luôn ổn định và duy trì bền vững. Tỷ lệ học sinh lên lớp luôn đạt trên  98,0%; tỉ lệ học sinh tốt nghiệp THCS luôn đạt 99%. Trong 4 năm gần đây, năm nào trường cũng có học sinh giỏi huyện, học sinh giỏi thành phố, với số lượng và chất lượng giải cao.

3. Điểm yếu: Không

4. Kế hoạch cải tiến chất lượng: Không

5. Tự đánh giá: Đạt

* Kết luận về tiêu chuẩn 5:

Hoạt động giáo dục và kết quả giáo dục phản ánh được chất lượng của nhà trường. Hoạt động giảng dạy và học tập của nhà trường thời gian qua có nề nếp. Nhà trường đã thực hiện nghiêm túc chương trình giáo dục, kế hoạch dạy học của Bộ Giáo dục và Đào tạo, các qui định chuyên môn của cơ quan quản lý giáo dục địa phương.

 Phong trào học sinh giỏi, phụ đạo học sinh yếu kém luôn được duy trì tốt và có hiệu quả. Nhà trường thường xuyên tổ chức các hoạt động ngoài giờ lên lớp, rèn kĩ năng sống cho học sinh. Công tác giáo dục thể chất và y tế học đường được chú trọng.

        Kết quả đánh giá xếp loại học lực và hạnh kiểm của học sinh đáp ứng được mục tiêu giáo dục và chất lượng ngày càng cao. Tỉ lệ học lực của học sinh đạt khá giỏi hằng năm trên 53%, hạnh kiểm tốt, khá trên 95%.

        Kết quả hoạt động giáo dục nghề phổ thông và hoạt động giáo dục hướng nghiệp cho học sinh trong trường đáp ứng được yêu cầu quy định.   

- Số lượng và tỉ lệ % các chỉ số đạt và không đạt:

          +  Đạt:                  36/36 chỉ số                   (100%)

          +  Không đạt:       0/36 chỉ số                      (0%)

- Số lượng và tỉ lệ % các tiêu chí đạt và không đạt:

+  Đạt:                    12/12 tiêu chí       (100%)

+ Không đạt:  0/12 tiêu chí        (0%)

III. KẾT LUẬN CHUNG 

Việc tự đánh giá và kiểm định chất lượng giáo dục là điều cần thiết của trường học nhằm giúp cơ sở giáo dục xác định mức độ đáp ứng mục tiêu giáo dục trong từng giai đoạn, để xây dựng kế hoạch cải tiến chất lượng giáo dục nhằm không ngừng cải tiến và nâng cao chất lượng giáo dục. Căn cứ Thông tư số: 42/2012/TT-BGDĐT ngày 23/11/2012 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo; Trường THCS thị trấn Thới Lai tự đánh giá đạt tiêu chuẩn chất lượng cơ sở giáo dục như sau:

- Về chỉ số :

+ Tổng số các chỉ số đạt :            108/108      tỷ lệ : 100%

+ Tổng các chỉ số không đạt:      0/108 tỷ lệ : 0 %

          - Về tiêu chí :

           + Tổng số các tiêu chí đạt :              36/36          tỷ lệ : 100%

           + Tổng các tiêu chí không đạt:         0/36                      tỷ lệ : 0%

            Xếp loại chung: Trường đạt cấp độ 3, có từ 85% tiêu chí trở lên đạt yêu cầu.

Trên đây là toàn bộ báo cáo tự đánh giá chất lượng giáo dục của trường THCS thị trấn Thới Lai. Nhà trường kính mong được cơ quan chủ quản, các thành viên trong Hội đồng đánh giá nha xinh ngoài đóng góp ý kiến để công tác tự đánh giá của nhà trường ngày càng chất lượng và hoàn thiện hơn./.  

                                              Thị trấn Thới Lai, ngày 18 tháng 04  năm 2015

 

   HIỆU TRƯỞNG

Nơi nhận : 

- Sở Giáo dục và Đào tạo Cần Thơ; 

- Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện Thới Lai; 

- Lưu: VT, KTKĐCLGD. 

 

 

Về trước Gởi email cho bạn bè In ấn
Lượt xem (1647)bình luận (0) Đánh giá bài viết (4)
Tin mới hơn
Tin cũ hơn

Trường Trung Học Cơ Sở Thị Trấn Thới Lai
Điện thoại: 02923.689 369 - 02923. 681 369 - 02923 680 879
E-Mail thcsthitranthoilai@cantho.edu.vn
Website: thcs-ttthoilai-cantho-edu.vn

Thiết kế và phát triển bởi Miền Tây Net